Tóm tắt nội dung [Ẩn]
- NHỮNG QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
- ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
- 1.1. Bác sĩ
- 1.2. Bên mua bảo hiểm
- 1.3. Bệnh
- 1.4. Chứng nhận bảo hiểm
- 1.5. Dai-ichi Life Việt Nam
- 1.6. Điều kiện chuẩn
- 1.7. Giá trị hoàn lại
- 1.8. Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm
- 1.9. Hợp đồng bảo hiểm
- 1.10. Khoản giảm thu nhập đầu tư
- 1.11. Khoản nợ
- 1.12. Năm hợp đồng
- 1.13. Ngày đến hạn đóng phí
- 1.14. Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng
- 1.15. Ngày kỷ niệm năm hợp đồng
- 1.16. Người được bảo hiểm
- 1.17. Người thụ hưởng
- 1.18. Phí bảo hiểm
- 1.19. Phí bảo hiểm định kỳ
- 2.20. Phụ lục Hợp đồng bảo hiểm
- 1.21. Sản phẩm chính
- 1.22. Sản phẩm bán kèm
- 1.23. Số tiền bảo hiểm
- 1.24. Tai nạn
- 1.25. Thời hạn bảo hiểm
- 1.26. Thương tật
- 1.27. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn
- 1.28. Tuổi
- MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THAM GIA BẢO HIỂM
- 2.2. Thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm
- 2.3. Nghĩa vụ cung cấp và bảo mật thông tin
- 2.3.1. Nghĩa vụ cung cấp thông tin của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm
- 2.3.2.Điều khoản cung cấp thông tin theo yêu cầu của Đạo luật thuế đối với các chủ tài khoản nước ngoài (dưới đây gọi tắt là Đạo luật FATCA)
- 2.3.3.Xác minh các khoản tiền đã đóng
- 2.3.4. Nghĩa vụ cung cấp, giải thích thông tin cho Bên mua bảo hiểm của Dai-ichi Life Việt Nam
- 2.3.5. Nghĩa vụ bảo mật thông tin của Dai-ichi Life Việt Nam
- 2.4. Chấp nhận bảo hiểm có điều kiện
- PHÍ BẢO HIỂM
- 3.1. Quy định chung về phí bảo hiểm Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn để đảm bảo các quyền lợi bảo hiểm, cho dù không nhận được thông báo nhắc đóng phí bảo hiểm từ Dai-ichi Life Việt Nam.
- 3.2. Thời gian gia hạn đóng Phí bảo hiểm định kỳ và mất hiệu lực hợp đồng
- 3.3. Khôi phục hiệu lực hợp đồng
- THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
- 4.1. Bảo hiểm tạm thời
- 4.2. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm Hợp đồng bảo hiểm này sẽ chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau
- 4.3. Nhầm lẫn khi cung cấp thông tin tuổi, giới tính
- 4.4. Cập nhật thông tin cá nhân
- a. Nếu Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm thay đổi địa chỉ cư trú/liên hệ trong lãnh thổ Việt Nam, họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính hoặc Căn cước/Căn cước công dân/Hộ chiếu, thì:
- b. Nếu Người được bảo hiểm ra khỏi phạm vi lãnh thổ Việt Nam trong thời gian từ 03 (ba) tháng liên tục trở lên hoặc thay đổi nghề nghiệp/việc làm, thì:
- 4.5. Thay đổi Bên mua bảo hiểm
- 4.6. Giải quyết tranh chấp
- ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
- NHỮNG QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ CỦA SẢN PHẨM CHÍNH “AN LỘC TÍCH LŨY THỊNH VƯỢNG”
- QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
- 5.1. Quyền lợi bảo hiểm Tử vong hoặc Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn Nếu Người được bảo hiểm chính bị Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn trước khi đạt 71 (bảy mươi mốt) tuổi hoặc tử vong, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả giá trị nào lớn hơn giữa:
- 5.2. Quyền lợi Chu toàn hậu sự
- 5.3. Quyền lợi Đáo hạn hợp đồng
- CÁC QUY ĐỊNH LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM
- 6.1. Loại trừ bảo hiểm với Quyền lợi bảo hiểm Tử vong
- 6.2. Loại trừ bảo hiểm với Quyền lợi bảo hiểm Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn
- a. Dai-ichi Life Việt Nam sẽ không chi trả Quyền lợi bảo hiểm Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn nếu sự kiện Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn xảy ra do bất cứ lý do nào dưới đây:
- b. Nếu Người được bảo hiểm chính bị Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn thuộc các trường hợp loại trừ theo Điều 6.2.a nêu trên, Bên mua bảo hiểm có thể chọn một trong hai cách sau:
- THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
- QUYỀN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM
- QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
- GIÁ TRỊ HOÀN LẠI
NHỮNG QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1.1. Bác sĩ
1.2. Bên mua bảo hiểm
- (i) cá nhân từ 18 (mười tám) tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, đang cư trú tại Việt Nam vào thời điểm giao kết Hợp đồng bảo hiểm hoặc
- (ii) tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
1.3. Bệnh
1.4. Chứng nhận bảo hiểm
1.5. Dai-ichi Life Việt Nam
1.6. Điều kiện chuẩn
- (i) Người được bảo hiểm đang cư trú và làm việc tại Việt Nam; và
- (ii) Người được bảo hiểm có nghề nghiệp/việc làm chỉ sử dụng trí óc, liên quan đến hành chính, văn phòng; và
- (iii) Người được bảo hiểm có chiều cao, cân nặng và chỉ số khối cơ thể (BMI) nằm trong phạm vi bình thường theo giới tính và từng lứa tuổi; và
- (iv) Người được bảo hiểm trả lời “Không” cho tất cả câu hỏi về Thông tin sức khỏe trong Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm; và
- (v) Các điều kiện cụ thể khác (nếu có) theo quy định của Dai-ichi Life Việt Nam tại từng thời điểm.
1.7. Giá trị hoàn lại
1.8. Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm
a. bao gồm (Giấy) Yêu cầu bảo hiểm; Tờ khai sức khỏe; các thông tin và bằng chứng khác liên quan đến Người được bảo hiểm do Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm cung cấp (nếu có); Bảng câu hỏi đánh giá khả năng tài chính; Tài liệu minh họa bán hàng; Bảng câu hỏi trả lời liên quan đến Bệnh/Thương tật (nếu có); và
b. được thể hiện dưới dạng bằng văn bản giấy hoặc giao dịch/dữ liệu điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm là một phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm và là cơ sở để Dai-ichi Life Việt Nam đánh giá rủi ro, làm căn cứ chấp thuận bảo hiểm hoặc từ chối bảo hiểm.
1.9. Hợp đồng bảo hiểm
a. bao gồm Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm; Chứng nhận bảo hiểm; Tóm tắt Quy tắc và Điều khoản của Sản phẩm chính và Sản phẩm bán kèm; Quy tắc và Điều khoản này; (các) Quy tắc và Điều khoản của Sản phẩm bán kèm; (các) điều khoản riêng; (các) Phụ lục Hợp đồng bảo hiểm (nếu có); và
b. được thể hiện dưới dạng bằng văn bản giấy hoặc giao dịch/dữ liệu điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
1.10. Khoản giảm thu nhập đầu tư
1.11. Khoản nợ
1.12. Năm hợp đồng
a. Đối với Sản phẩm chính
b. Đối với Sản phẩm bán kèm
1.13. Ngày đến hạn đóng phí
1.14. Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng
1.15. Ngày kỷ niệm năm hợp đồng
1.16. Người được bảo hiểm
a. Người được bảo hiểm chính
b. Người được bảo hiểm Sản phẩm bán kèm (sẽ được gọi tắt là “Người được bảo hiểm” tại Quy tắc và Điều khoản cụ thể của Sản phẩm bán kèm)
1.17. Người thụ hưởng
1.18. Phí bảo hiểm
a. Phí bảo hiểm của Sản phẩm chính
b. Phí bảo hiểm của Sản phẩm bán kèm (sẽ được gọi tắt là “Phí bảo hiểm” tại Quy tắc và Điều khoản của Sản phẩm bán kèm)
1.19. Phí bảo hiểm định kỳ
a. Phí bảo hiểm của Sản phẩm chính định kỳ
b. Phí bảo hiểm của Sản phẩm bán kèm định kỳ (sẽ được gọi tắt là “Phí bảo hiểm định kỳ” tại Quy tắc và Điều khoản của Sản phẩm bán kèm)
2.20. Phụ lục Hợp đồng bảo hiểm
1.21. Sản phẩm chính
1.22. Sản phẩm bán kèm
1.23. Số tiền bảo hiểm
1.24. Tai nạn
- (i) gây ra Thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm trong vòng 180 (một trăm tám mươi) ngày tính từ ngày xảy ra sự kiện hoặc chuỗi sự kiện đó; và
- (ii) (ii) là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất và không liên quan đến bất kỳ nguyên nhân nào khác bao gồm: Bệnh, đau ốm, nhiễm các loại vi rút/vi khuẩn/nấm/ký sinh trùng, nhiễm trùng, biến chứng.
1.25. Thời hạn bảo hiểm
a. Ngày hiệu lực hợp đồng
b. Ngày bắt đầu thời hạn bảo hiểm
c. Ngày đáo hạn hợp đồng (hoặc Ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm)
1.26. Thương tật
1.27. Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn
a. Người được bảo hiểm bị mất hoàn toàn, liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của:
- (i) Hai tay; hoặc
- (ii) Hai chân; hoặc
- (iii) Một tay và một chân; hoặc
- (iv) Hai mắt; hoặc
- (v) Một tay và một mắt; hoặc
- (vi) Một chân và một mắt.
Việc chứng nhận Người được bảo hiểm bị liệt hoàn toàn và không thể phục hồi chức năng của (các) bộ phận cơ thể hoặc mù hoàn toàn phải được thực hiện không sớm hơn 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc từ ngày bệnh lý được chẩn đoán xác định.
b. Người được bảo hiểm bị tổn thương cơ thể từ 81% (tám mươi mốt phần trăm) trở lên
Sự kiện Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn sẽ được tính kể từ ngày cơ quan y tế/Hội Đồng Giám Định Y Khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận tình trạng Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn.
1.28. Tuổi
MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THAM GIA BẢO HIỂM
2.2. Thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm
a. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm, hoặc yêu cầu thay đổi, chỉnh sửa Hợp đồng bảo hiểm trong vòng 21 (hai mươi mốt) ngày kể từ ngày Bên mua bảo hiểm nhận được Hợp đồng bảo hiểm, với điều kiện là chưa xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc chưa có yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nào.
b. Trường hợp Bên mua bảo hiểm hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ hoàn lại Phí bảo hiểm định kỳ mà Bên mua bảo hiểm đã đóng, không tính lãi, sau khi khấu trừ chi phí khám, xét nghiệm y khoa (nếu có).
2.3. Nghĩa vụ cung cấp và bảo mật thông tin
2.3.1. Nghĩa vụ cung cấp thông tin của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm
a. Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và chính xác tất cả các thông tin cần thiết theo yêu cầu của Dai-ichi Life Việt Nam (bao gồm các thông tin về sức khỏe, nghề nghiệp/việc làm, nơi cư trú và các thông tin khác) để Dai-ichi Life Việt Nam đánh giá khả năng chấp thuận bảo hiểm khi tham gia Hợp đồng bảo hiểm này hoặc khi tham gia (các) Sản phẩm bán kèm hoặc khi khôi phục hiệu lực hợp đồng theo quy định tại Điều 3.3 Phần 1 này hoặc các yêu cầu khác về điều chỉnh Hợp đồng bảo hiểm. Theo đó, việc thẩm định, kiểm tra sức khỏe (nếu có) không thay thế cho nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin của Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm theo quy định tại Điều 2.3.1.a Phần 1 này.
b. Trường hợp Bên mua bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm không cung cấp đầy đủ và chính xác bất kỳ thông tin cần thiết nào theo yêu cầu của Dai-ichi Life Việt Nam khi tham gia Hợp đồng bảo hiểm này hoặc khi tham gia (các) Sản phẩm bán kèm, không phụ thuộc vào thời điểm phát hiện vi phạm, Dai-ichi Life Việt Nam có toàn quyền quyết định theo thứ tự ưu tiên như sau:
- (i) Đơn phương hủy bỏ toàn bộ Hợp đồng bảo hiểm này hoặc (các) Sản phẩm bán kèm:
- (ii) Chấp nhận bảo hiểm có điều kiện theo Điều 2.4 Phần 1 này.
- (i) Đơn phương hủy bỏ quyết định của Dai-ichi Life Việt Nam về việc chấp thuận đối với Yêu cầu vi phạm.
- (ii) Chấp nhận bảo hiểm có điều kiện theo Điều 2.4 Phần 1 này.
Năm hợp đồng | Năm 1 | Năm 2 | Năm 3 trở đi |
% Phí bảo hiểm đã đóng tại từng Năm hợp đồng |
90% | 10% | 5% |
2.3.2.Điều khoản cung cấp thông tin theo yêu cầu của Đạo luật thuế đối với các chủ tài khoản nước ngoài (dưới đây gọi tắt là Đạo luật FATCA)
a. Trong trường hợp Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người thụ hưởng thuộc đối tượng chịu thuế theo yêu cầu của Đạo luật FATCA, Bên mua bảo hiểm đồng ý và cam kết cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin sau đây cho Dai-ichi Life Việt Nam tại thời điểm giao kết Hợp đồng bảo hiểm và cập nhật thay đổi (nếu có) trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm:
- (i) Số hộ chiếu, thẻ thường trú hoặc giấy tờ chứng minh Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người thụ hưởng là công dân Hoa Kỳ hoặc được phép cư trú hợp pháp tại Hoa Kỳ;
- (ii) Mã số thuế tại Hoa Kỳ;
- (iii) Nơi sinh, số điện thoại liên lạc tại Hoa Kỳ;
- (iv) Địa chỉ liên lạc, địa chỉ hộp thư tại Hoa Kỳ.
2.3.3.Xác minh các khoản tiền đã đóng
a. Để làm rõ về nguồn gốc (thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên mua bảo hiểm), tính hợp pháp của bất kỳ khoản tiền nào đã đóng cho Hợp đồng bảo hiểm này, Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp các chứng từ liên quan đến các khoản tiền đã đóng cho Hợp đồng bảo hiểm này, theo (i) bất kỳ quy định nào của pháp luật, (ii) bất kỳ yêu cầu, truy vấn nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, (iii) bất kỳ nghi ngờ nào của Dai-ichi Life Việt Nam về nguồn gốc, tính hợp pháp của các khoản tiền này.
2.3.4. Nghĩa vụ cung cấp, giải thích thông tin cho Bên mua bảo hiểm của Dai-ichi Life Việt Nam
a. Dai-ichi Life Việt Nam có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm, giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm.
2.3.5. Nghĩa vụ bảo mật thông tin của Dai-ichi Life Việt Nam
a. Dai-ichi Life Việt Nam có nghĩa vụ bảo mật thông tin dữ liệu cá nhân của Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm theo quy định của Dai-ichi Life Việt Nam về việc bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân được áp dụng tại từng thời điểm và được công bố tại trang thông tin điện tử chính thức của Dai-ichi Life Việt Nam và quy định của pháp luật.
2.4. Chấp nhận bảo hiểm có điều kiện
a. Trường hợp Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ cung cấp đối với bất kỳ thông tin nào về sức khỏe, nghề nghiệp/việc làm, nơi cư trú và thông tin khác có ảnh hưởng tới việc chấp nhận bảo hiểm theo Điều kiện chuẩn và Dai-ichi Life Việt Nam không thực hiện đơn phương hủy bỏ theo Điều 2.3.1 Phần 1 này, Dai-ichi Life Việt Nam có toàn quyền xem xét lại Hợp đồng bảo hiểm và nhận bảo hiểm có điều kiện đối với Người được bảo hiểm, bao gồm các trường hợp sau:
- (i) Điều chỉnh Phí bảo hiểm Theo đó, nếu Dai-ichi Life Việt Nam nhận bảo hiểm với điều kiện tăng phí bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm phải đóng bổ sung khoản phí bảo hiểm tăng thêm này trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày bảo hiểm có điều kiện có hiệu lực. Trường hợp Bên mua bảo hiểm không đóng trong thời hạn này, Dai-ichi Life Việt Nam có quyền bảo lưu và thực hiện việc đơn phương hủy bỏ theo Điều 2.3.1 Phần 1 này; hoặc
- (ii) Không nhận bảo hiểm đối với một hoặc một số Bệnh/Thương tật Theo đó, Dai-ichi Life Việt Nam chỉ xem xét giải quyết quyền lợi bảo hiểm trong phạm vi bảo hiểm được Dai-ichi Life Việt Nam chấp nhận; hoặc
- (iii) Các điều kiện bảo hiểm khác.
PHÍ BẢO HIỂM
3.1. Quy định chung về phí bảo hiểm Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn để đảm bảo các quyền lợi bảo hiểm, cho dù không nhận được thông báo nhắc đóng phí bảo hiểm từ Dai-ichi Life Việt Nam.
a. Đối với Sản phẩm chính
b. Đối với Sản phẩm bán kèm
3.2. Thời gian gia hạn đóng Phí bảo hiểm định kỳ và mất hiệu lực hợp đồng
a. Thời gian gia hạn đóng Phí bảo hiểm định kỳ là 60 (sáu mươi) ngày và sẽ bắt đầu tính từ Ngày đến hạn đóng phí nếu Bên mua bảo hiểm không nộp đủ Phí bảo hiểm định kỳ đến hạn.
c. Ngay sau khi kết thúc thời gian gia hạn đóng Phí bảo hiểm định kỳ, nếu Bên mua bảo hiểm vẫn không thanh toán đủ Phí bảo hiểm định kỳ, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ đơn phương chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm và Hợp đồng bảo hiểm sẽ bị mất hiệu lực tính từ Ngày đến hạn đóng phí, trừ khi Điều 8.2 Phần 2 của Quy tắc và Điều khoản này được áp dụng.
3.3. Khôi phục hiệu lực hợp đồng
a. Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm, bao gồm Sản phẩm chính và (các) Sản phẩm bán kèm (nếu có) kể từ ngày Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực theo Điều 3.2 Phần 1 này.
c. Trong mọi trường hợp, việc chấp nhận yêu cầu khôi phục hiệu lực hợp đồng tùy thuộc vào quyết định của Dai-ichi Life Việt Nam.
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
4.1. Bảo hiểm tạm thời
a. Nếu Người được bảo hiểm chính tử vong do Tai nạn trong thời hạn bảo hiểm tạm thời theo quy định tại Điều 4.1.c Phần 1, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả giá trị nào nhỏ hơn của (i) 200.000.000 đồng hoặc (ii) (tổng) quyền lợi bảo hiểm trường hợp tử vong không do Tai nạn của (các) sản phẩm bảo hiểm chính của (các) Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm mới tại thời điểm tham gia bảo hiểm, tính trên mỗi Người được bảo hiểm chính. Khi đó, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ không hoàn lại tổng phí bảo hiểm đã đóng của bất kỳ Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm nào.
c. Thời hạn bảo hiểm tạm thời
d. Loại trừ đối với bảo hiểm tạm thời
- (i) Hành động tự tử; hoặc
- (ii) Lỗi cố ý của Bên mua bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng. Trong trường hợp một hoặc một số Người thụ hưởng có hành vi lỗi cố ý, Dai-ichi Life Việt Nam chỉ chi trả cho những Người thụ hưởng khác (nếu có) tương ứng với phần thuộc về những Người thụ hưởng này; hoặc
- (iii) Người được bảo hiểm chính vi phạm pháp luật hình sự theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc Người được bảo hiểm chính có hành vi thỏa mãn các dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự theo kết quả điều tra của cơ quan điều tra có thẩm quyền, trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền không khởi tố vụ án/khởi tố bị can do Người được bảo hiểm chính đã chết; hoặc
- (iv) Sự kiện Tai nạn dẫn đến tử vong của Người được bảo hiểm chính xảy ra trước khi thời hạn bảo hiểm tạm thời bắt đầu; hoặc
- (v) Sử dụng ma túy, bóng cười trái quy định của pháp luật; sử dụng trái phép bất kỳ chất gây nghiện, dược chất gây nghiện, thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc nào theo danh mục được quy định bởi cơ quan y tế có thẩm quyền.
4.2. Các trường hợp chấm dứt hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm Hợp đồng bảo hiểm này sẽ chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau
a. Bên mua bảo hiểm yêu cầu chấm dứt hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn; khi đó, ngày chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm là ngày Dai-ichi Life Việt Nam xác nhận bằng văn bản. Khi chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn, Bên mua bảo hiểm sẽ nhận Giá trị hoàn lại (nếu có) tại thời điểm Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt trừ đi các Khoản nợ (nếu có);
c. Người được bảo hiểm chính tử vong;
e. Ngày đáo hạn hợp đồng hoặc Ngày kết thúc thời hạn bảo hiểm;
f. Do những nguyên nhân khác được quy định cụ thể tại các Điều hoặc Khoản khác trong Hợp đồng bảo hiểm này;
4.3. Nhầm lẫn khi cung cấp thông tin tuổi, giới tính
a. Nếu có nhầm lẫn (không do lỗi cung cấp thông tin của Bên mua bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm theo quy định tại Điều 2.3.1 Phần 1 này) khi cung cấp ngày tháng năm sinh hoặc giới tính của Người được bảo hiểm thì Phí bảo hiểm và/hoặc Số tiền bảo hiểm sẽ được điều chỉnh tương ứng với tuổi hoặc giới tính đúng.
4.4. Cập nhật thông tin cá nhân
a. Nếu Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm thay đổi địa chỉ cư trú/liên hệ trong lãnh thổ Việt Nam, họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính hoặc Căn cước/Căn cước công dân/Hộ chiếu, thì:
- (i) Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Dai-ichi Life Việt Nam trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thay đổi.
- (ii) Việc thay đổi chỉ có hiệu lực khi có sự chấp thuận của Dai-ichi Life Việt Nam.
- (iii) Việc Dai-ichi Life Việt Nam xem xét và phản hồi (chấp thuận hoặc không chấp thuận) trong vòng 10 (mười) ngày làm việc, hoặc trong một thời hạn khác theo thông báo bằng văn bản của Dai-ichi Life Việt Nam vào từng thời điểm, kể từ ngày Dai-ichi Life Việt Nam nhận được thông báo hợp lệ và đầy đủ các giấy tờ hợp lệ liên quan đến yêu cầu thay đổi, bổ sung thông tin của Bên mua bảo hiểm.
b. Nếu Người được bảo hiểm ra khỏi phạm vi lãnh thổ Việt Nam trong thời gian từ 03 (ba) tháng liên tục trở lên hoặc thay đổi nghề nghiệp/việc làm, thì:
- (i) Bên mua bảo hiểm cần phải thông báo bằng văn bản cho Dai-ichi Life Việt Nam ngay lập tức khi có sự thay đổi nghề nghiệp/việc làm của Người được bảo hiểm hoặc tối thiểu 30 (ba mươi) ngày trước ngày Người được bảo hiểm xuất cảnh.
-
(ii) Trong trường hợp có bất kỳ sự thay đổi nghề nghiệp/việc làm của Người được bảo hiểm hoặc Người được bảo hiểm xuất cảnh ngoài Điều kiện chuẩn, không phụ thuộc vào thời điểm Bên mua bảo hiểm thông báo, Dai-ichi Life Việt Nam có toàn quyền quyết định:
- Tiếp tục chấp nhận bảo hiểm cho Người được bảo hiểm tương ứng với các điều kiện không thay đổi; hoặc
- Thay đổi Phí bảo hiểm; hoặc
- Điều chỉnh giảm Số tiền bảo hiểm; hoặc
- Loại trừ bảo hiểm theo những điều kiện riêng do Dai-ichi Life Việt Nam quyết định; hoặc
- Chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm.
- (iii) Trường hợp loại trừ bảo hiểm hoặc chấm dứt bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ không chi trả bất kỳ quyền lợi bảo hiểm nào nếu sự kiện bảo hiểm thuộc trường hợp loại trừ bảo hiểm hoặc xảy ra kể từ thời điểm Hợp đồng bảo hiểm đã chấm dứt hiệu lực. Nếu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ trả lại cho Bên mua bảo hiểm Giá trị hoàn lại (nếu có) tại thời điểm Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt trừ đi các Khoản nợ (nếu có).
c. Đối với các thông tin cá nhân khác (không thuộc các trường hợp thay đổi tại Điều 4.3, Điều 4.4.a, Điều 4.4.b Phần 1 này) của Bên mua bảo hiểm và/hoặc Người được bảo hiểm, thông tin địa chỉ hộp thư điện tử, số điện thoại thì việc thay đổi chỉ có hiệu lực sau 03 (ba) ngày làm việc kể từ thời điểm Bên mua bảo hiểm thông báo hợp lệ và cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan đến yêu cầu thay đổi, bổ sung thông tin.
4.5. Thay đổi Bên mua bảo hiểm
a. Chuyển giao Hợp đồng bảo hiểm:
- (i) Bên mua bảo hiểm có thể chuyển giao toàn bộ Hợp đồng bảo hiểm cho người khác. Khi đó bên nhận chuyển giao sẽ thừa hưởng toàn bộ quyền và nghĩa vụ đối với Hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, Người được bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm sẽ không thay đổi.
-
(ii) Một số điều kiện khi thực hiện yêu cầu chuyển giao Hợp đồng bảo hiểm:
- Người được bảo hiểm còn sống tại thời điểm chuyển giao;
- Bên nhận chuyển giao phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với Người được bảo hiểm tại thời điểm chuyển giao; và
- Việc chuyển giao phù hợp với quy định của pháp luật;
- Bên nhận chuyển giao đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan tại thời điểm chuyển giao.
- (iii) Việc chuyển giao Hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi Dai-ichi Life Việt Nam chấp thuận bằng văn bản. Dai-ichi Life Việt Nam không chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của việc chuyển giao giữa Bên chuyển giao và Bên nhận chuyển giao.
- (iv) Bên nhận chuyển giao sẽ tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng bảo hiểm sau khi được Dai-ichi Life Việt Nam chấp thuận bằng văn bản.
b. Bên mua bảo hiểm tử vong hoặc chấm dứt hoạt động:
-
(i) Nếu Bên mua bảo hiểm bị tử vong (trường hợp là cá nhân và không phải là Người được bảo hiểm) hoặc chấm dứt hoạt động (trường hợp Bên mua bảo hiểm là tổ chức), Hợp đồng bảo hiểm sẽ được kế thừa bởi Bên mua bảo hiểm mới được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Người được bảo hiểm chính; hoặc
- Người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm chính; hoặc
- Người khác theo chỉ định bằng văn bản hợp pháp của (những) người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm.
- (ii) Theo đó, người được xác định nêu trên phải đáp ứng đủ tất cả điều kiện trở thành Bên mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật và Hợp đồng bảo hiểm này.
- (iii) Bên mua bảo hiểm mới sẽ tiếp nhận các quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng bảo hiểm sau khi được Dai-ichi Life Việt Nam chấp thuận bằng văn bản.
4.6. Giải quyết tranh chấp
a. Mọi tranh chấp liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này, nếu không giải quyết được bằng thương lượng giữa các bên, thì một trong các bên có quyền đưa ra tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam để giải quyết.
NHỮNG QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ CỦA SẢN PHẨM CHÍNH “AN LỘC TÍCH LŨY THỊNH VƯỢNG”
QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
5.1. Quyền lợi bảo hiểm Tử vong hoặc Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn Nếu Người được bảo hiểm chính bị Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn trước khi đạt 71 (bảy mươi mốt) tuổi hoặc tử vong, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả giá trị nào lớn hơn giữa:
a. Tỷ lệ % của Số tiền bảo hiểm tương ứng theo tuổi dựa trên Bảng tỷ lệ % Số tiền bảo hiểm chi trả như dưới đây:
Tuổi của Người được bảo hiểm chính tại thời điểm tử vong hoặc bị Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn | Tỷ lệ % của Số tiền bảo hiểm |
0 | 25% |
1 | 50% |
2 | 75% |
Từ 3 trở lên | 100% |
b. Tổng Phí bảo hiểm của Sản phẩm chính định kỳ đã đóng (không bao gồm các khoản phí tăng thêm do thẩm định liên quan đến sức khỏe, lối sống, nơi cư trú/làm việc) tại thời điểm Người được bảo hiểm chính tử vong hoặc bị Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn.
5.2. Quyền lợi Chu toàn hậu sự
a. Sự kiện tử vong xảy ra
- (i) trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và
- (ii) sau 01 (một) năm kể từ Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc ngày Dai-ichi Life Việt Nam chấp thuận khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất, tùy ngày nào xảy ra sau; và
b. Nguyên nhân tử vong của Người được bảo hiểm chính không thuộc những trường hợp loại trừ bảo hiểm.
5.3. Quyền lợi Đáo hạn hợp đồng
Thời hạn bảo hiểm (năm) | 10 | 15 | 20 | 25 |
% Tổng Phí bảo hiểm của Sản phẩm chính định kỳ đã đóng |
103% | 105% | 110% | 115% |
CÁC QUY ĐỊNH LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM
6.1. Loại trừ bảo hiểm với Quyền lợi bảo hiểm Tử vong
a. Dai-ichi Life Việt Nam sẽ không chi trả Quyền lợi bảo hiểm Tử vong nếu sự kiện tử vong xảy ra do bất cứ lý do nào dưới đây:
- (i) Người được bảo hiểm chính tự tử, dù trong trạng thái tinh thần bình thường hay mất trí, trong vòng 02 (hai) năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất, tùy ngày nào đến sau; hoặc
- (ii) Lỗi cố ý của Bên mua bảo hiểm hoặc Người thụ hưởng. Trong trường hợp một hoặc một số Người thụ hưởng có hành vi lỗi cố ý, Dai-ichi Life Việt Nam chỉ chi trả cho những Người thụ hưởng khác (nếu có) tương ứng với phần thuộc về những Người thụ hưởng này; hoặc
- (iii) Người được bảo hiểm chính vi phạm pháp luật hình sự theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc Người được bảo hiểm chính có hành vi thoả mãn đầy đủ các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật hình sự theo kết quả điều tra của cơ quan điều tra có thẩm quyền, trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền không khởi tố vụ án/khởi tố bị can do Người được bảo hiểm chính đã chết; hoặc
- (iv) Nhiễm HIV/Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải AIDS, các bệnh liên quan đến HIV/AIDS, ngoại trừ trường hợp nhiễm bệnh trong khi đang thực hiện nhiệm vụ với vai trò là nhân viên y tế hoặc công an, cảnh sát; hoặc
- (v) Người được bảo hiểm chính sử dụng ma túy, bóng cười trái quy định của pháp luật; sử dụng trái phép bất kỳ chất gây nghiện, dược chất gây nghiện, thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc nào theo danh mục được quy định bởi cơ quan y tế có thẩm quyền; hoặc
- (vi) (các) Trường hợp loại trừ có điều kiện theo thỏa thuận giữa Dai-ichi Life Việt Nam và Bên mua bảo hiểm đối với Người được bảo hiểm chính có kết quả thẩm định dưới chuẩn theo quy định của Dai-ichi Life Việt Nam (nếu có); hoặc
- (vii)(các) Trường hợp loại trừ có điều kiện theo trường hợp chấp nhận bảo hiểm có điều kiện theo quy định tại Điều 2.4 Phần 1 (nếu có).
6.2. Loại trừ bảo hiểm với Quyền lợi bảo hiểm Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn
a. Dai-ichi Life Việt Nam sẽ không chi trả Quyền lợi bảo hiểm Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn nếu sự kiện Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn xảy ra do bất cứ lý do nào dưới đây:
- (i) Các sự kiện bảo hiểm thuộc (các) trường hợp loại trừ với Quyền lợi bảo hiểm Tử vong; hoặc
- (ii) Lỗi cố ý của Người được bảo hiểm chính; hoặc
- (iii) Tình trạng Bệnh/Thương tật dẫn đến Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn xảy ra trước Ngày hiệu lực hợp đồng hoặc Ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng gần nhất (nếu có), trừ các tình trạng Bệnh/Thương tật có sẵn của Người được bảo hiểm chính đã khai báo và được Dai-ichi Life Việt Nam chấp thuận bảo hiểm; hoặc
- (iv) Người được bảo hiểm chính tham gia vào các môn thể thao nguy hiểm kể cả với tư cách là vận động viên chuyên nghiệp, bao gồm lặn có bình dưỡng khí, nhảy bungee, nhảy dù, leo núi, đua ngựa hay đua trên các phương tiện có bánh xe, (các) hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện và (các) hoạt động thể thao mạo hiểm theo danh mục được pháp luật quy định tại từng thời điểm.
b. Nếu Người được bảo hiểm chính bị Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn thuộc các trường hợp loại trừ theo Điều 6.2.a nêu trên, Bên mua bảo hiểm có thể chọn một trong hai cách sau:
- (i) Tiếp tục duy trì hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm. Khi đó, Dai-ichi Life Việt Nam vẫn sẽ đảm bảo các quyền lợi bảo hiểm khác ngoài phạm vi loại trừ; hoặc
- (ii) Chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm. Khi đó, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả Tổng Phí bảo hiểm của Sản phẩm chính định kỳ đã đóng, trừ đi Khoản nợ (nếu có).
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
7.1. Thời hạn yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
7.2. Hồ sơ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm
a. Cung cấp các thông tin và giấy tờ hồ sơ cần thiết theo yêu cầu của Dai-ichi Life Việt Nam gồm
- (i) Yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm đã điền thông tin đầy đủ và chính xác.
-
(ii) Giấy tờ chứng minh sự kiện bảo hiểm:
- Chứng nhận hoặc xác nhận về tỷ lệ tổn thương cơ thể của Hội Đồng Giám Định Y Khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc tổ chức y tế hợp pháp ở nước ngoài được Dai-ichi Life Việt Nam chấp thuận (đối với sự kiện Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn); và
- Trích lục khai tử (đối với sự kiện tử vong); và
- Các bằng chứng y tế được Bác sĩ khám, chẩn đoán hoặc điều trị bao gồm bệnh án nằm viện, các khám nghiệm y tế phù hợp, các bằng chứng về lâm sàng, khám nghiệm hình ảnh, kết quả giải phẫu và các xét nghiệm để chứng minh sự kiện bảo hiểm; và
- Các bằng chứng để chứng minh Tai nạn nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra do Tai nạn chẳng hạn như biên bản tai nạn, biên bản khám nghiệm hiện trường, kết quả điều tra của cơ quan Công an; và
- Trong trường hợp yêu cầu giải quyết Quyền lợi bảo hiểm Tử vong do Tai nạn, Dai-ichi Life Việt Nam có quyền yêu cầu cung cấp thêm một trong các giấy tờ sau đây: (i) Giấy báo tử; hoặc (ii) Kết luận giám định pháp y; hoặc (iii) Văn bản xác nhận của Cơ quan Công an có thẩm quyền. Theo đó, giấy tờ này được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật và có cơ sở pháp lý để chứng minh nguyên nhân tử vong. Trường hợp giấy tờ được cung cấp không chứng minh được nguyên nhân tử vong của Người được bảo hiểm chính thì Dai-ichi Life Việt Nam có quyền từ chối chi trả quyền lợi bảo hiểm.
- (iii) Bằng chứng về quyền thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm như văn bản thỏa thuận phân chia (khai nhận) di sản thừa kế, căn cước/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc các giấy tờ xác nhận hợp pháp khác (nếu có) của người có quyền thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm.
- (iv) Giấy đồng ý cho Dai-ichi Life Việt Nam thu thập thông tin của Người được bảo hiểm.
c. Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, chứng từ của nước ngoài để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Nếu giấy tờ, chứng từ cần phải nộp có ngôn ngữ khác với tiếng Việt thì các giấy tờ, chứng từ này phải được dịch thuật, chứng thực và gửi về cho Dai-ichi Life Việt Nam. Chi phí cho việc hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực, dịch thuật các giấy tờ, chứng từ này sẽ do người yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm chịu trách nhiệm thanh toán.
7.3. Người nhận quyền lợi bảo hiểm
a. Đối với các quyền lợi bảo hiểm phát sinh khi Người được bảo hiểm chính tử vong
- (i) (Những) Người thụ hưởng. Trường hợp một Người thụ hưởng chết trước hoặc cùng lúc với Người được bảo hiểm chính, phần quyền lợi bảo hiểm của Người thụ hưởng đó sẽ được chia đều cho những Người thụ hưởng còn lại;
- (ii) Bên mua bảo hiểm;
- (iii) (Những) Người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm (nếu Bên mua bảo hiểm là cá nhân) hoặc (những) người thừa kế hợp pháp của Người được bảo hiểm chính (nếu Bên mua bảo hiểm là tổ chức).
b. Đối với các quyền lợi bảo hiểm phát sinh khi Người được bảo hiểm chính còn sống
- (i) Bên mua bảo hiểm (nếu Bên mua bảo hiểm là cá nhân) hoặc Người được bảo hiểm chính (nếu Bên mua bảo hiểm là tổ chức);
- (ii) (Những) Người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm.
7.4. Thời hạn chi trả quyền lợi bảo hiểm
a. Kể từ ngày Dai-ichi Life Việt Nam nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo yêu cầu, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả quyền lợi bảo hiểm trong vòng
- (i) 05 (năm) ngày làm việc đối với Quyền lợi Đáo hạn hợp đồng;
- (ii) 30 (ba mươi) ngày làm việc đối với các quyền lợi bảo hiểm khác. Trong trường hợp cần xác minh thêm, thời hạn chi trả được gia hạn thêm với thời gian gia hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
QUYỀN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM
8.1. Giảm Số tiền bảo hiểm
a. Trong thời gian Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực và sau Năm hợp đồng đầu tiên, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu giảm Số tiền bảo hiểm.
- (i) Phí bảo hiểm và các điều kiện khác có liên quan của Hợp đồng bảo hiểm sẽ được điều chỉnh tương ứng với Số tiền bảo hiểm mới.
- (ii) Số tiền bảo hiểm mới và phí bảo hiểm mới không được thấp hơn Số tiền bảo hiểm tối thiểu và phí bảo hiểm tối thiểu theo quy định của Dai-ichi Life Việt Nam tại từng thời điểm.
8.2. Tạm ứng từ Giá trị hoàn lại để đóng phí bảo hiểm tự động
a. Sau khi Hợp đồng bảo hiểm đã có Giá trị hoàn lại, nếu Bên mua bảo hiểm không thanh toán Phí bảo hiểm định kỳ đến hạn khi kết thúc Thời gian gia hạn đóng Phí bảo hiểm định kỳ và không yêu cầu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm, trên cơ sở đồng ý của Bên mua bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam có quyền tự động tạm ứng từ Giá trị hoàn lại để đóng toàn bộ Phí bảo hiểm định kỳ theo định kỳ đóng phí của Hợp đồng bảo hiểm này.
b. Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả khoản tạm ứng và Khoản giảm thu nhập đầu tư vào bất cứ lúc nào. Trong mọi trường hợp, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ khấu trừ số tiền tạm ứng và Khoản giảm thu nhập đầu tư vào bất kỳ khoản tiền nào mà Dai-ichi Life Việt Nam phải trả phát sinh từ, trong hoặc liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này.
8.3. Tạm ứng từ Giá trị hoàn lại
a. Khi Hợp đồng bảo hiểm đã có Giá trị hoàn lại và đang duy trì hiệu lực, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu tạm ứng từ một phần Giá trị hoàn lại (“Số tiền tạm ứng”), với điều kiện Số tiền tạm ứng không được vượt quá 80% (tám mươi phần trăm) Giá trị hoàn lại của Hợp đồng bảo hiểm tại thời điểm yêu cầu tạm ứng sau khi trừ Khoản nợ (nếu có).
b. Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả Số tiền tạm ứng và Khoản giảm thu nhập đầu tư vào bất cứ lúc nào. Trong mọi trường hợp, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ khấu trừ Số tiền tạm ứng và Khoản giảm thu nhập đầu tư vào bất kỳ khoản tiền nào mà Dai-ichi Life Việt Nam phải trả phát sinh từ, trong hoặc liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm này.
8.4. Chỉ định và thay đổi Người thụ hưởng
a. Bên mua bảo hiểm có quyền chỉ định một hoặc nhiều Người thụ hưởng để nhận quyền lợi bảo hiểm của Sản phẩm chính với điều kiện
- (i) Được sự đồng ý của Người được bảo hiểm chính hoặc người đại diện theo pháp luật của Người được bảo hiểm chính; và
-
(ii) Người thụ hưởng có mối quan hệ với Người được bảo hiểm chính, thuộc một trong những người sau đây:
- Bản thân Người được bảo hiểm chính;
- Vợ, Chồng, Con, Cha, Mẹ hợp pháp của Người được bảo hiểm chính;
- Anh/Chị/Em ruột; Người giám hộ hợp pháp của Người được bảo hiểm chính;
- Cô/Dì/Chú/Bác ruột, Ông Nội, Bà Nội, Ông Ngoại, Bà Ngoại của Người được bảo hiểm chính;
- Cháu ruột của Người được bảo hiểm chính nếu Người được bảo hiểm chính là Cô/Dì/Chú/Bác ruột, Ông Nội, Bà Nội, Ông Ngoại, Bà Ngoại.
b. Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm chính có thể xác định cụ thể tỷ lệ thụ hưởng mà mỗi Người thụ hưởng được hưởng. Nếu không quy định cụ thể thì tất cả Người thụ hưởng sẽ nhận một tỷ lệ bằng nhau.
d. Dai-ichi Life Việt Nam sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào liên quan đến việc chỉ định hay thay đổi Người thụ hưởng.
8.5. Khôi phục hiệu lực Sản phẩm chính
a. Sản phẩm chính chỉ được xem xét khôi phục hiệu lực khi đáp ứng tất cả điều kiện sau
- (i) Bên mua bảo hiểm nộp đủ hồ sơ yêu cầu khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm hợp lệ cho Dai-ichi Life Việt Nam trong vòng 02 (hai) năm kể từ ngày Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực; và
- (ii) Phí bảo hiểm (bao gồm toàn bộ Phí bảo hiểm của Sản phẩm chính định kỳ trong khoảng thời gian Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực) và các Khoản nợ được đóng đầy đủ; và
- (iii) Người được bảo hiểm chính còn sống và đáp ứng đủ điều kiện tham gia bảo hiểm theo quy định của Quy tắc và Điều khoản này và quy định của Dai-ichi Life Việt Nam.
b. Nếu được chấp thuận, thời điểm Hợp đồng bảo hiểm được khôi phục hiệu lực sẽ được tính từ ngày ghi trên văn bản chấp thuận của Dai-ichi Life Việt Nam, với điều kiện Người được bảo hiểm chính vẫn còn sống vào thời điểm Dai-ichi Life Việt Nam chấp nhận khôi phục.
GIÁ TRỊ HOÀN LẠI
Thời hạn bảo hiểm (năm) | 10 | 15 | 20 | 25 |
Năm hợp đồng Tỷ lệ | % Tổng Phí bảo hiểm của Sản phẩm chính định kỳ đã đóng | |||
1 | 0% | 0% | 0% | 0% |
2 | 0% | 0% | 0% | 0% |
3 | 10% | 10% | 5% | 5% |
4 | 20% | 15% | 5% | 5% |
5 | 30% | 20% | 10% | 5% |
6 | 40% | 25% | 15% | 10% |
7 | 50% | 30% | 20% | 10% |
8 | 60% | 35% | 25% | 15% |
9 | 70% | 40% | 30% | 15% |
10 | 80% | 45% | 35% | 20% |
11 | 50% | 40% | 25% | |
12 | 55% | 45% | 30% | |
13 | 65% | 50% | 35% | |
14 | 75% | 55% | 40% | |
15 | 85% | 60% | 45% | |
16 | 65% | 50% | ||
17 | 70% | 55% | ||
18 | 75% | 60% | ||
19 | 80% | 65% | ||
20 | 90% | 70% | ||
21 | 75% | |||
22 | 80% | |||
23 | 85% | |||
24 | 90% | |||
25 | 95% |