Tóm tắt nội dung [Ẩn]
- Điều 1: ĐỊNH NGHĨA
- 1.1 Dai-ichi Life Việt Nam:
- 1.2 Hợp đồng bảo hiểm
- 1.3 Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm
- 1.4 Giấy chứng nhận bảo hiểm
- 1.5 Bên mua bảo hiểm
- 1.6 Người được bảo hiểm
- 1.7 Người thụ hưởng
- 1.8 Tuổi bảo hiểm
- 1.9 Ngày hợp đồng bắt đầu hiệu lực
- 1.10 Ngày kỷ niệm hợp đồng
- 1.11 Ngày đáo hạn hợp đồng
- 1.12 Ngày đến hạn nộp phí
- 1.13 Năm hợp đồng
- 1.14 Số tiền bảo hiểm
- 1.15 Thời hạn bảo hiểm
- 1.16 Thời hạn đóng phí bảo hiểm
- 1.17 Phí bảo hiểm
- 1.18 Phí bảo hiểm chuẩn
- 1.19 Khoản tiền mặt định kỳ
- 1.20 Khoản giảm thu nhập đầu tư
- 1.21 Khoản nợ
- 1.22 Lãi suất công bố
- 1.23 Lãi suất đảm bảo
- 1.24 Giá trị hợp đồng
- 1.25 Chi phí chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- 1.26 Giá trị hoàn lại
- 1.27 Khoản giá trị chênh lệch chia thêm
- 1.28 Giá trị tiền mặt thực trả
- 1.29 Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn
- 1.30 Tai nạn
- Điều 2: THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM
- Điều 3: BẢO HIỂM TẠM THỜI
- Điều 4: THỜI HẠN XEM XÉT LẠI
- Điều 5: NGHĨA VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN
- Điều 6: PHÍ BẢO HIỂM VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG PHÍ BẢO HIỂM
- Điều 7: THỜI GIAN GIA HẠN ĐÓNG PHÍ VÀ MẤT HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Điều 8: TẠM ỨNG TỪ GIÁ TRỊ HOÀN LẠI ĐỂ ĐÓNG PHÍ BẢO HIỂM TỰ ĐỘNG
BẢO HIỂM AN PHÚC HƯNG THỊNH - NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1: ĐỊNH NGHĨA
Các từ ngữ, thuật ngữ dùng trong Quy tắc và Điều khoản dưới đây được thống nhất hiểu và giải thích như sau:
1.1 Dai-ichi Life Việt Nam:
Là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm Nhân thọ Dai-ichi Việt Nam.
1.2 Hợp đồng bảo hiểm
Là thỏa thuận bằng văn bản giữa Bên mua bảo hiểm và Dai-ichi Life Việt Nam, bao gồm Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm; Giấy Chứng nhận bảo hiểm; Quy tắc và Điều khoản sản phẩm bảo hiểm này; Quy tắc và Điều khoản sản phẩm bảo hiểm bổ sung và các thỏa thuận bằng văn bản khác của hai bên (nếu có) trong quá trình giao kết và thực hiện Hợp đồng bảo hiểm.
1.3 Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm
Bao gồm Giấy Yêu cầu bảo hiểm, giấy xác nhận và bất cứ thông tin nào bằng văn bản có liên quan đến việc yêu cầu tham gia Hợp đồng bảo hiểm do đích thân hoặc do đại diện hợp pháp của Bên mua bảo hiểm ký tên và cung cấp cho Dai-ichi Life Việt Nam.
1.4 Giấy chứng nhận bảo hiểm
Là bảng liệt kê các chi tiết của Hợp đồng bảo hiểm và là bằng chứng của việc giao kết Hợp đồng bảo hiểm.
1.5 Bên mua bảo hiểm
Là cá nhân hoặc tổ chức tham gia bảo hiểm, ký kết và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng bảo hiểm. Nếu Bên mua bảo hiểm là cá nhân: phải đủ 18 tuổi trở lên, hiện đang cư trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, là người cung cấp thông tin và ký tên trên Giấy Yêu cầu bảo hiểm. Nếu Bên mua bảo hiểm là tổ chức: phải được đăng ký, thành lập và đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
1.6 Người được bảo hiểm
Là cá nhân hiện đang cư trú tại Việt Nam, được Dai-ichi Life Việt Nam đồng ý bảo hiểm theo các quy định trong Quy tắc và Điều khoản sản phẩm bảo hiểm này. Người được bảo hiểm phải nằm trong độ tuổi có thể tham gia bảo hiểm. Theo Quy tắc và Điều khoản này, độ tuổi có thể tham gia bảo hiểm là từ 0 (không) đến 60 (sáu mươi) tuổi và Tuổi tối đa khi kết thúc hợp đồng là 81 tuổi.
1.7 Người thụ hưởng
Là cá nhân, hoặc tổ chức được Bên mua bảo hiểm chỉ định nhận toàn bộ hoặc một phần các quyền lợi bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm này theo thứ tự ưu tiên nhận quyền lợi bảo hiểm được quy định tại Điều 26.1. Người thụ hưởng được ghi tên trong Giấy Yêu cầu bảo hiểm, Giấy Chứng nhận bảo hiểm và các thỏa thuận bổ sung của Hợp đồng bảo hiểm (nếu có).
1.8 Tuổi bảo hiểm
Là tuổi của Người được bảo hiểm vào sinh nhật vừa qua. Tuổi bảo hiểm được dùng làm cơ sở tính phí bảo hiểm, chi trả quyền lợi bảo hiểm và áp dụng các Quy tắc và Điều khoản có liên quan khác của Hợp đồng bảo hiểm. Tất cả các từ “tuổi” sử dụng trong Hợp đồng bảo hiểm này đều được hiểu là “Tuổi bảo hiểm”.
1.9 Ngày hợp đồng bắt đầu hiệu lực
Là ngày Dai-ichi Life Việt Nam quyết định chấp nhận bảo hiểm và ngày này được ghi trong Giấy Chứng nhận bảo hiểm với điều kiện Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm vẫn còn sống hoặc vẫn đang hoạt động hợp pháp (nếu Bên mua bảo hiểm là một tổ chức) vào thời điểm Dai-ichi Life Việt Nam cấp Giấy Chứng nhận bảo hiểm.
1.10 Ngày kỷ niệm hợp đồng
Là ngày lặp lại hàng năm của Ngày hợp đồng bắt đầu hiệu lực. Nếu năm không có ngày này, ngày cuối tháng tương ứng sẽ là Ngày kỷ niệm năm hợp đồng.
1.11 Ngày đáo hạn hợp đồng
Là ngày cuối cùng của thời hạn bảo hiểm được ghi trong Giấy Chứng nhận bảo hiểm nếu hợp đồng vẫn còn hiệu lực vào thời điểm đó.
1.12 Ngày đến hạn nộp phí
Là ngày đến hạn nộp Phí bảo hiểm theo định kỳ nộp phí được ghi trên Giấy Chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận bổ sung của Hợp đồng bảo hiểm (nếu có).
1.13 Năm hợp đồng
Là khoảng thời gian một năm tính từ ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực cho đến Ngày kỷ niệm hợp đồng đầu tiên hoặc bất kỳ năm tiếp theo nào tính từ Ngày kỷ niệm hợp đồng gần nhất cho đến Ngày kỷ niệm năm hợp đồng tiếp theo.
1.14 Số tiền bảo hiểm
Là số tiền mà Dai-ichi Life Việt Nam nhận bảo hiểm và được quy định trong Giấy Chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận bằng văn bản khác (nếu có), tương ứng với quyền lợi bảo hiểm theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng bảo hiểm này.
1.15 Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm này là 6 năm; 9 năm; 12 năm; 15 năm; 18 năm hoặc 21 năm. Thời hạn bảo hiểm cụ thể của từng hợp đồng bảo hiểm sẽ được quy định trong Giấy Chứng nhận bảo hiểm.
1.16 Thời hạn đóng phí bảo hiểm
Là thời hạn đóng phí do khách hàng lựa chọn khi tham gia sản phẩm bảo hiểm này. Thời hạn đóng phí bảo hiểm cụ thể của từng hợp đồng bảo hiểm sẽ được quy định trong Giấy Chứng nhận bảo hiểm và không thay đổi trong suốt thời gian hợp đồng của sản phẩm này. Thời hạn đóng phí bảo hiểm của sản phẩm này bao gồm các thời hạn sau :
• Thời hạn đóng phí đơn kỳ: phí bảo hiểm được đóng 01 (một) lần khi tham gia bảo hiểm; hoặc
• Thời hạn đóng phí ngắn hạn: thời hạn đóng phí bảo hiểm bằng một phần ba (1/3) hoặc bằng hai phần ba (2/3) thời hạn bảo hiểm; hoặc
• Thời hạn đóng phí bằng thời hạn hợp đồng.
Thời hạn đóng phí đơn kỳ chỉ áp dụng đối với thời hạn bảo hiểm 6 năm.
1.17 Phí bảo hiểm
Là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải đóng cho Dai-ichi Life Việt Nam theo thời hạn đóng phí bảo hiểm và định kỳ đóng phí đã chọn, được quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận sửa đổi bổ sung (nếu có).
1.18 Phí bảo hiểm chuẩn
Là phí bảo hiểm được tính toán dựa trên tuổi và giới tính của Người được bảo hiểm theo Số tiền bảo hiểm, định kỳ đóng phí đã chọn và không bao gồm khoản phí tăng thêm do kết quả thẩm định của Dai-ichi Life Việt Nam.
1.19 Khoản tiền mặt định kỳ
Là các khoản tiền mặt được Dai-ichi Life Việt Nam chi trả theo các định kỳ được quy định tại Điều 9 của Quy tắc và Điều khoản này.
1.20 Khoản giảm thu nhập đầu tư
Là số tiền thu nhập đầu tư bị giảm do Bên mua bảo hiểm tạm ứng từ Giá trị hoàn lại hoặc khoản tạm ứng để đóng phí tự động. Khoản giảm thu nhập đầu tư được tính theo một tỉ lệ phần trăm của số tiền tạm ứng theo quy định của Dai-ichi Life Việt Nam tại từng thời điểm. Dai-ichi Life Việt Nam sẽ công bố mức lãi suất áp dụng cho Khoản giảm thu nhập đầu tư này tại trang thông tin điện tử chính thức của Dai-ichi Life Việt Nam.
1.21 Khoản nợ
Là khoản tiền bao gồm các khoản tạm ứng từ Giá trị hoàn lại, Khoản giảm thu nhập đầu tư, các khoản phí đến hạn và các khoản khác mà Bên mua bảo hiểm nợ Dai-ichi Life Việt Nam theo quy định của hợp đồng bảo hiểm này.
1.22 Lãi suất công bố
Là lãi suất do Dai-ichi Life Việt Nam công bố vào mỗi đầu tháng dương lịch. Lãi suất công bố sẽ không thấp hơn Lãi suất đảm bảo được Dai-ichi Life Việt Nam cam kết.
1.23 Lãi suất đảm bảo
Mức lãi suất đảm bảo được Dai-ichi Life Việt Nam cam kết là 3% (ba)/năm cho 5 (năm) năm đầu của hợp đồng bảo hiểm, và 2%(hai)/năm cho 5 (năm) tiếp theo và 1% (một)/năm những năm hợp đồng sau đó.
1.24 Giá trị hợp đồng
Là giá trị được dùng để tính toán Giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm và sẽ được chi trả khi đáo hạn hợp đồng.
1.25 Chi phí chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
Là khoản chi phí Bên mua bảo hiểm phải chịu khi yêu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Tỷ lệ Chi phí chấm dứt hợp đồng trước thời hạn được quy định tại Phụ lục 1 của Quy tắc, Điều khoản hợp đồng bảo hiểm này.
1.26 Giá trị hoàn lại
Là số tiền mà Bên mua bảo hiểm sẽ nhận được nếu có yêu cầu chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng. Giá trị hoàn lại sẽ bằng Giá trị hợp đồng trừ đi Chi phí chấm dứt hợp đồng trước hạn.
1.27 Khoản giá trị chênh lệch chia thêm
Là khoản chênh lệch của Giá trị hoàn lại được tính toán dựa trên lãi suất công bố và lãi suất đảm bảo.
1.28 Giá trị tiền mặt thực trả
Bằng Giá trị hoàn lại trừ đi các Khoản nợ (nếu có).
1.29 Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn
Là khi Người được bảo hiểm bị thương tật, do tai nạn hoặc bệnh tật, làm mất hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của:
• Hai tay; hoặc
• Hai chân; hoặc
• Một tay và một chân; hoặc
• Hai mắt; hoặc
• Một tay và thị lực một mắt; hoặc
• Một chân và thị lực một mắt.
Tình trạng mất hoặc liệt cơ quan như nêu trên phải đạt tỷ lệ trên 80% theo kết luận trong biên bản giám định của Hội đồng giám định y khoa.
1.30 Tai nạn
Là một hoặc một chuỗi sự kiện khách quan xảy ra do tác động của một lực, một vật bất ngờ từ bên ngoài lên cơ thể Người được bảo hiểm và gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm. Các sự kiện này chỉ được xem là tai nạn theo định nghĩa của Hợp đồng này, nếu hội đủ các điều kiện sau:
a. Xảy ra do ngoài sự tiên liệu, kiểm soát cũng như ý muốn của Người được bảo hiểm;
b. Phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm;
c. Không phải là những tổn thương thân thể do đau ốm, bệnh tật, nhiễm các loại vi khuẩn hoặc vi-rút.
Điều 2: THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM
2.1 Khi yêu cầu tham gia bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm phải cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và trực tiếp ký tên vào Giấy yêu cầu bảo hiểm, đính kèm các giấy tờ nhân thân hoặc giấy phép hoạt động (nếu là tổ chức) và đóng khoản phí bảo hiểm đầu tiên theo qui định của Dai-ichi Life Việt Nam.
2.2 Để Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm được chấp thuận, Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với Người được bảo hiểm. Theo quy định của Quy tắc và Điều khoản này, Bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm với:
- Bản thân Bên mua bảo hiểm;
- Vợ, chồng, con, cha, mẹ hợp pháp của Bên mua bảo hiểm;
- Anh, chị, em ruột; người giám hộ hợp pháp;
- Cháu ruột của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; và
- Người khác, nếu Bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh Bảo hiểm của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
2.3 Nếu Người được bảo hiểm dưới 18 tuổi và Bên mua bảo hiểm không phải là cha, mẹ hay Người giám hộ hợp pháp của Người được bảo hiểm thì phải có văn bản đồng ý của cha, mẹ hay Người giám hộ hợp pháp của Người được bảo hiểm. Nếu Người được bảo hiểm từ 18 tuổi trở lên và không là Bên mua bảo hiểm thì Bên mua bảo hiểm phải được sự đồng ý bằng văn bản của Người được bảo hiểm.
2.4 Nếu chấp nhận bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ phát hành Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực kể từ ngày ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm. Nếu Người được bảo hiểm không được Dai-ichi Life Việt Nam chấp nhận bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ hoàn trả cho Bên mua bảo hiểm toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng.
Điều 3: BẢO HIỂM TẠM THỜI
3.1 Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả giá trị nào nhỏ hơn của 100.000.000 (một trăm triệu) đồng hoặc (tổng) quyền lợi bảo hiểm trường hợp tử vong của (các) sản phẩm bảo hiểm chính của (các) Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm mới tại thời điểm tham gia bảo hiểm, tính trên mỗi Người được bảo hiểm của sản phẩm chính, nếu Người được bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm chính tử vong do Tai nạn trong thời hạn bảo hiểm tạm thời.
Trong trường hợp quyền lợi Bảo hiểm tạm thời này được chi trả, phí bảo hiểm đầu tiên sẽ không được hoàn lại cho Bên mua bảo hiểm.
Trong trường hợp tổng phí bảo hiểm đầu tiên của tất cả các Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm lớn hơn 100.000.000 (một trăm triệu) đồng, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả tổng phí bảo hiểm đã đóng. Thời hạn bảo hiểm tạm thời nêu trên sẽ bắt đầu sau khi Dai-ichi Life Việt Nam đóng dấu xác nhận đã nhận Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm hợp lệ và đã thu phí bảo hiểm đầu tiên. Thời hạn bảo hiểm tạm thời sẽ chấm dứt vào ngày Dai-ichi Life Việt Nam cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm, tạm hoãn hoặc từ chối bảo hiểm.
3.2 Quyền lợi bảo hiểm tạm thời nêu trên sẽ không được chi trả nếu Người được bảo hiểm tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào sau đây gây ra, dù trực tiếp hay gián tiếp:
a. tự tử, dù trong trạng thái tỉnh táo hay mất trí; hoặc
b. sử dụng chất ma túy, chất kích thích, chất gây nghiện hoặc các thức uống có cồn vi phạm pháp luật hiện hành; hoặc
c. các hành vi phạm tội của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm hoặc của Người thụ hưởng; hoặc
d. Sự kiện tai nạn dẫn đến tử vong của Nguời được bảo hiểm xảy ra trước khi thời hạn bảo hiểm tạm thời bắt đầu. Trong trường hợp này, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ hoàn lại toàn bộ Phí bảo hiểm đã đóng cho Bên mua bảo hiểm.
Điều 4: THỜI HẠN XEM XÉT LẠI
Trong thời hạn 21 (hai mươi mốt) ngày kể từ ngày Hợp đồng bảo hiểm được phát hành, và với điều kiện là chưa xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc chưa có yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nào, Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu thay đổi, chỉnh sửa hoặc hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm.
Trong thời gian này, nếu Bên mua bảo hiểm trả lại Hợp đồng bảo hiểm cho Dai-ichi Life Việt Nam cùng với văn bản yêu cầu hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ hoàn trả lại phí bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm đã đóng, không tính lãi, sau khi khấu trừ chi phí khám, xét nghiệm y khoa liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm (nếu có).
Điều 5: NGHĨA VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN
5.1 Nghĩa vụ cung cấp thông tin của Bên mua bảo hiểm
Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp trung thực, đầy đủ và chính xác tất cả những thông tin theo yêu cầu và quy định của Dai-ichi Life Việt Nam để làm cơ sở cho việc giao kết khi bắt đầu tham gia bảo hiểm, khi thay đổi số tiền bảo hiểm hay khi tham gia thêm sản phẩm bổ sung hoặc khi khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm. Tùy theo từng trường hợp, Dai-ichi Life Việt Nam có quyền yêu cầu thẩm định sức khỏe của Người được bảo hiểm. Tuy nhiên, việc thẩm định sức khỏe (nếu có) không thay thế cho nghĩa vụ phải cung cấp thông tin đầy đủ và trung thực của Bên mua bảo hiểm theo quy định của điều này.
Trong trường hợp Bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này cũng như nếu có bất cứ thông tin nào được cung cấp không chính xác làm ảnh hưởng đến quyết định của Dai-ichi Life Việt Nam về việc chấp nhận bảo hiểm hoặc khôi phục hiệu lực hợp đồng, Dai-ichi Life Việt Nam có quyền đơn phương chấm dứt một phần hoặc toàn bộ hợp đồng và thu các Khoản nợ (nếu có). Khi đó, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả Giá trị tiền mặt thực trả (nếu có) và không chi trả bất cứ quyền lợi bảo hiểm hay hoàn trả bất cứ khoản phí bảo hiểm nào mà Bên mua bảo hiểm đã đóng.
5.2 Điều khoản cung cấp thông tin theo yêu cầu của Đạo luật thuế đối với các chủ tài khoản nước ngoài (dưới đây gọi tắt là Đạo luật FATCA)
Trong trường hợp Bên mua bảo hiểm/Người thụ hưởng thuộc đối tượng chịu thuế theo yêu cầu của Đạo luật FATCA, Bên mua bảo hiểm đồng ý và cam kết cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin sau đây cho Dai-ichi Life Việt Nam tại thời điểm giao kết hợp đồng và cập nhật thay đổi (nếu có) trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm:
a. Số hộ chiếu, thẻ thường trú hoặc giấy tờ chứng minh Bên mua bảo hiểm/ Người thụ hưởng là công dân Hoa Kỳ hoặc được phép cư trú hợp pháp tại Hoa Kỳ;
b. Mã số thuế tại Hoa Kỳ;
c. Nơi sinh, số điện thoại liên lạc tại Hoa Kỳ;
d. Địa chỉ liên lạc, địa chỉ hộp thư tại Hoa Kỳ.
Dai-ichi Life Việt Nam được phép cung cấp các thông tin nêu trên và thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm (số Hợp đồng bảo hiểm, giá trị tài khoản hoặc giá trị tiền mặt của Hợp đồng bảo hiểm tính đến thời điểm cung cấp thông tin) cho Cơ quan Quản lý Thuế vụ Hoa Kỳ, phù hợp với nghĩa vụ của người phải khai báo hoặc nộp thuế tại Hoa Kỳ
5.3 Nghĩa vụ cung cấp thông tin của Dai-ichi Life Việt Nam
Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, giải thích đầy đủ các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm.
Điều 6: PHÍ BẢO HIỂM VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG PHÍ BẢO HIỂM
6.1 Khi hợp đồng sản phẩm bảo hiểm này chấm dứt thời hạn đóng phí bảo hiểm theo quy định trong Giấy Chứng nhận bảo hiểm, các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ kèm theo hợp đồng bảo hiểm này (nếu có) sẽ:
- Tự động chấm dứt hiệu lực nếu là các sản phẩm bổ trợ có thời hạn đóng phí bằng thời hạn hợp đồng; hoặc
- Vẫn tiếp tục thời hạn hợp đồng như quy định trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nếu là các sản phẩm bổ trợ có thời hạn đóng phí ngắn hạn hoặc thời hạn đóng phí đơn kỳ.
6.2 Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn theo số tiền và ngày định kỳ đóng phí quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận sửa đổi bổ sung (nếu có), ngay cả khi không nhận được thư thông báo của Dai-ichi Life Việt Nam về việc đóng phí bảo hiểm.
Điều 7: THỜI GIAN GIA HẠN ĐÓNG PHÍ VÀ MẤT HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
7.1 Thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm là 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày đến hạn đóng phí (hoặc tùy theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm vào từng thời điểm).
Trong thời gian gia hạn đóng phí, Hợp đồng bảo hiểm vẫn duy trì hiệu lực.
Trong khoảng thời gian gia hạn này, nếu xảy ra bất cứ yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nào, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ trừ tất cả các khoản nợ trước khi chi trả quyền lợi bảo hiểm.
7.2 Ngay sau khi kết thúc Thời gian gia hạn đóng phí, nếu Bên mua bảo hiểm vẫn không thanh toán phí bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm sẽ mất hiệu lực kể từ ngày đến hạn đóng phí, trừ khi điều 8 dưới đây được áp dụng.
Điều 8: TẠM ỨNG TỪ GIÁ TRỊ HOÀN LẠI ĐỂ ĐÓNG PHÍ BẢO HIỂM TỰ ĐỘNG
8.1 Sau khi Hợp đồng bảo hiểm đã có Giá trị hoàn lại, nếu Bên mua bảo hiểm không thanh toán khoản phí bảo hiểm đến hạn khi kết thúc Thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm và không yêu cầu Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam có quyền tự động tạm ứng từ Giá trị hoàn lại để đóng phí bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm theo định kỳ đóng phí của Hợp đồng bảo hiểm này. Bên mua bảo hiểm sẽ có trách nhiệm thanh toán cho Dai-ichi Life Việt Nam Khoản giảm thu nhập đầu tư phát sinh từ việc tạm ứng này.
8.2 Bên mua bảo hiểm có thể hoàn trả khoản tạm ứng và Khoản giảm thu nhập đầu tư vào bất cứ lúc nào miễn là khoản thanh toán mỗi lần đáp ứng giới hạn thanh toán tối thiểu do Dai-ichi Life Việt Nam quy định. Dai-ichi Life Việt Nam sẽ khấu trừ số tiền tạm ứng và Khoản giảm thu nhập đầu tư vào bất kỳ khoản tiền nào mà Dai-ichi Life Việt Nam phải trả theo Hợp đồng bảo hiểm này.
8.3 Nếu Giá trị hoàn lại còn lại không đủ để đóng một kỳ phí bảo hiểm theo định kỳ đóng phí của Hợp đồng bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ tiếp tục tự động tạm ứng từ Giá trị hoàn lại để đóng phí bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm theo thời hạn ngắn hơn cho đến khi tổng các khoản tạm ứng và Khoản giảm thu nhập đầu tư vượt quá Giá trị hoàn lại; khi đó, Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực.