Tóm tắt nội dung [Ẩn]
- Điều 1: ĐỊNH NGHĨA
- 1.1 Dai-ichi Life Việt Nam
- 1.2 Hợp đồng bảo hiểm
- 1.3 Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm
- 1.4 Giấy chứng nhận bảo hiểm
- 1.5 Bên mua bảo hiểm
- 1.6 Người được bảo hiểm
- 1.7 Người thụ hưởng
- 1.8 Tuổi bảo hiểm
- 1.9 Ngày hợp đồng bắt đầu hiệu lực
- 1.10 Ngày kỷ niệm năm hợp đồng
- 1.11 Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng
- 1.12 Ngày đáo hạn hợp đồng
- 1.13 Ngày đến hạn nộp phí
- 1.14 Năm hợp đồng
- 1.15 Năm hợp đồng hiện hành
- 1.16 Năm phí bảo hiểm
- 1.17 Quỹ liên kết đơn vị
- 1.18 Đơn vị quỹ
- 1.19 Giá đơn vị quỹ
- 1.20 Ngày định giá
- 1.21 Ngày định giá tiếp theo
- 1.22 Giá trị quỹ
- 1.23 Giá trị quỹ hợp đồng
- 1.24 Số tiền bảo hiểm
- 1.25 Phí bảo hiểm cơ bản
- 1.26 Phí bảo hiểm đóng thêm
- 1.27 Phí bảo hiểm được phân bổ
- 1.28 Tỷ lệ đầu tư
- 1.29 Chi phí ban đầu
- 1.30 Chi phí quản lý quỹ
- 1.31 Chi phí chuyển đổi quỹ
- 1.32 Chi phí rút một phần Giá trị quỹ hợp đồng
- 1.33 Chi phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
- 1.34 Chi phí bảo hiểm rủi ro
- 1.35 Chi phí quản lý hợp đồng
- 1.36 Khoản khấu trừ hàng tháng
- 1.37 Khoản nợ
- 1.38 Giá trị hoàn lại
- 1.39 Giá trị tiền mặt thực trả
- 1.40 Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn
- 1.41 Tai nạn
- 1.42 Nghề nghiệp/Việc làm
- Điều 2: THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM
- Điều 3: BẢO HIỂM TẠM THỜI
- Điều 4: THỜI HẠN XEM XÉT LẠI
- Điều 5: CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
- 5.1 Quyền của Bên mua bảo hiểm:
- 5.2 Nghĩa vụ cung cấp thông tin của Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm:
- 5.3 Nghĩa vụ cung cấp thông tin theo yêu cầu của Đạo luật thuế đối với các chủ tài khoản nước ngoài (dưới đây gọi tắt là Đạo luật FATCA):
- 5.4 Nghĩa vụ cung cấp thông tin của Dai-ichi Life Việt Nam:
- 5.5 Trách nhiệm bảo mật thông tin khách hàng của Dai-ichi Life Việt Nam:
- Điều 6: TRƯỜNG HỢP KÊ KHAI NHẦM TUỔI VÀ GIỚI TÍNH CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM
- Điều 7: THAY ĐỔI THÔNG TIN LIÊN HỆ, NƠI CƯ TRÚ VÀ NGHỀ NGHIỆP/ VIỆC LÀM
- Điều 8: THAY ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP BÊN MUA BẢO HIỂM TỬ VONG
- Điều 9: TRƯỜNG HỢP PHÁ SẢN, GIẢI THỂ CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM
- Điều 10: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
- Điều 11: PHÍ BẢO HIỂM VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG PHÍ BẢO HIỂM
- Điều 12: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG TRONG HAI NĂM HỢP ĐỒNG ĐẦU TIÊN
- Điều 13: THỜI GIAN GIA HẠN ĐÓNG PHÍ BẢO HIỂM VÀ MẤT HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
- Điều 14: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
- Điều 15: CHỈ ĐỊNH VÀ THAY ĐỔI NGƯỜI THỤ HƯỞNG
QUY TẮC VÀ ĐIỀU KHOẢN SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT ĐƠN VỊ AN THỊNH ĐẦU TƯ
(Theo Quy tắc và Điều khoản sản phẩm Bảo hiểm Liên kết đơn vị đã được Bộ Tài chính phê duyệt theo công văn số 4945/BTC-QLBH ngày 15/04/2015, công văn số 14107/BTC-QLBH ngày 06/10/2016 chỉnh sửa bổ sung theo công văn số 623/BTC-QLBH ngày 16/01/2020 và công văn số 1785/BTC-QLBH ngày 24/02/2022)
NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1: ĐỊNH NGHĨA
Điều 2: THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM
Điều 3: BẢO HIỂM TẠM THỜI
Điều 4: THỜI HẠN XEM XÉT LẠI
Điều 5: CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
Điều 6: TRƯỜNG HỢP KÊ KHAI NHẦM TUỔI VÀ GIỚI TÍNH CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM.
Điều 7: THAY ĐỔI THÔNG TIN LIÊN HỆ, NƠI CƯ TRÚ VÀ NGHỀ NGHIỆP/ VIỆC LÀM
Điều 8: THAY ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP BÊN MUA BẢO HIỂM TỬ VONG
Điều 9: TRƯỜNG HỢP PHÁ SẢN, GIẢI THỂ CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM
Điều 10: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Điều 11: PHÍ BẢO HIỂM VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG PHÍ BẢO HIỂM
Điều12: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG TRONG HAI NĂM HỢP ĐỒNG ĐẦU TIÊN
Điều 13: THỜI GIAN GIA HẠN ĐÓNG PHÍ BẢO HIỂM VÀ MẤT HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Điều 14: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Điều 15: CHỈ ĐỊNH VÀ THAY ĐỔI NGƯỜI THỤ HƯỞNG
CÁC ĐIỀU KHOẢN VỀ QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Điều 16: QUYỀN LỢI TRONG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM TỬ VONG
Điều 17: QUYỀN LỢI TRONG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM BỊ THƯƠNG TẬT TOÀN BỘ VÀ VĨNH VIỄN
Điều 18: GIỚI HẠN VỀ QUYỀN LỢI BẢO HIỂM ĐỐI VỚI TRẺ EM
Điều 19: QUYỀN LỢI KHI ĐÁO HẠN HỢP ĐỒNG
Điều 20: QUYỀN LỢI THƯỞNG DUY TRÌ HỢP ĐỒNG
2/26 Điều 21: CÁC ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM
CHƯƠNG 3: CÁC ĐIỀU KHOẢN VỀ ĐẦU TƯ
Điều 22: QUỸ LIÊN KẾT ĐƠN VỊ
Điều 23: ĐỊNH GIÁ ĐƠN VỊ QUỸ
Điều 24: MUA VÀ BÁN CÁC ĐƠN VỊ QUỸ
Điều 25: MỘT SỐ TÌNH HUỐNG BẤT KHẢ KHÁNG
CÁC KHOẢN CHI PHÍ BẢO HIỂM
Điều 26: CHI PHÍ BAN ĐẦU
Điều 27: CHI PHÍ BẢO HIỂM RỦI RO
Điều 28: CHI PHÍ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG
Điều 29: CHI PHÍ CHUYỂN ĐỔI QUỸ
Điều 30: CHI PHÍ QUẢN LÝ QUỸ
Điều 31: CHI PHÍ HỦY BỎ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Điều 32: CHI PHÍ RÚT MỘT PHẦN GIÁ TRỊ QUỸ HỢP ĐỒNG
GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Điều 33: GIẢI QUYẾT QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Điều 34: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
PHỤ LỤC 1 - CÁC QUỸ LIÊN KẾT ĐƠN VỊ DO DAI-ICHI LIFE VIỆT NAM THÀNH LẬP
PHỤ LỤC 2 – CHI TIẾT CÁC QUYỀN CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM
PHỤ LỤC 3 – CÁC LOẠI CHI PHÍ
NHỮNG ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Sản phẩm Bảo hiểm liên kết đơn vị cung cấp quyền lợi đầu tư và bảo vệ dài hạn trong cùng Hợp đồng bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm được quyền lựa chọn các Quỹ liên kết đơn vị do Dai-ichi Life Việt Nam thành lập và đầu tư phí bảo hiểm để mua các Đơn vị quỹ của các Quỹ liên kết đơn vị này. Bên mua bảo hiểm được hưởng toàn bộ kết quả đầu tư và chịu mọi rủi ro đầu tư từ các Quỹ liên kết đơn vị đã lựa chọn.
Điều 1: ĐỊNH NGHĨA
Các từ ngữ, thuật ngữ dùng trong Quy tắc và Điều khoản dưới đây được thống nhất hiểu và giải thích như sau:
1.1 Dai-ichi Life Việt Nam
Là Công ty Trách nhiệm hữu hạn Bảo hiểm Nhân thọ Dai-ichi Việt Nam.
1.2 Hợp đồng bảo hiểm
Là thỏa thuận bằng văn bản giữa Bên mua bảo hiểm và Dai-ichi Life Việt Nam, bao gồm Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm; Giấy chứng nhận bảo hiểm; Quy tắc và Điều khoản sản phẩm bảo hiểm này; Quy tắc và Điều khoản sản phẩm bảo hiểm bổ sung và các thỏa thuận bằng văn bản khác của hai bên (nếu có) trong quá trình giao kết và thực hiện Hợp đồng bảo hiểm.
1.3 Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm
Bao gồm Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy xác nhận và bất cứ thông tin nào bằng văn bản có liên quan đến việc yêu cầu tham gia Hợp đồng bảo hiểm do đích thân hoặc do đại diện hợp pháp của Bên mua bảo hiểm ký tên và cung cấp cho Dai-ichi Life Việt Nam.
1.4 Giấy chứng nhận bảo hiểm
Là bảng liệt kê các chi tiết của Hợp đồng bảo hiểm và là bằng chứng của việc giao kết Hợp đồng bảo hiểm.
1.5 Bên mua bảo hiểm
Là cá nhân hoặc tổ chức tham gia bảo hiểm, ký kết và thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng bảo hiểm.
Bên mua bảo hiểm là cá nhân: phải đủ 18 tuổi trở lên, hiện đang cư trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, là người cung cấp thông tin và ký tên trên Giấy yêu cầu bảo hiểm.
Nếu Bên mua bảo hiểm là tổ chức: phải được đăng ký, thành lập và đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
1.6 Người được bảo hiểm
Là cá nhân hiện đang cư trú tại Việt Nam, được Dai-ichi Life Việt Nam đồng ý bảo hiểm theo các quy định trong Quy tắc và Điều khoản sản phẩm bảo hiểm này. Người được bảo hiểm phải nằm trong độ tuổi có thể tham gia bảo hiểm. Theo Quy tắc và Điều khoản này, độ tuổi có thể tham gia bảo hiểm là từ 0 (không) đến 65 (sáu mươi lăm) tuổi tính theo tuổi sinh nhật vừa qua.
1.7 Người thụ hưởng
Là cá nhân, hoặc tổ chức được Bên mua bảo hiểm chỉ định nhận toàn bộ hoặc một phần các quyền lợi bảo hiểm của Hợp đồng bảo hiểm này theo thứ tự ưu tiên nhận quyền lợi bảo hiểm được quy định tại Điều 33.1. Người thụ hưởng được ghi tên trong Giấy yêu cầu bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm và các thỏa thuận bổ sung của Hợp đồng bảo hiểm (nếu có).
1.8 Tuổi bảo hiểm
Là tuổi của Người được bảo hiểm vào sinh nhật vừa qua. Tuổi bảo hiểm được dùng làm cơ sở tính phí bảo hiểm, chi trả quyền lợi bảo hiểm và áp dụng các Quy tắc và Điều khoản có liên quan khác của Hợp đồng bảo hiểm. Tất cả các từ “tuổi” sử dụng trong Hợp đồng bảo hiểm này đều được hiểu là “Tuổi bảo hiểm”.
1.9 Ngày hợp đồng bắt đầu hiệu lực
Là ngày Dai-ichi Life Việt Nam quyết định chấp thuận bảo hiểm và ngày này được ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm với điều kiện Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm vẫn còn sống vào thời điểm Dai-ichi Life Việt Nam cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
1.10 Ngày kỷ niệm năm hợp đồng
Là ngày lặp lại hàng năm của Ngày hợp đồng bắt đầu hiệu lực. Nếu năm không có ngày này, ngày cuối tháng tương ứng sẽ là Ngày kỷ niệm năm hợp đồng.
1.11 Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng
Là ngày lặp lại mỗi tháng của Ngày hợp đồng bắt đầu hiệu lực. Nếu tháng không có ngày này, ngày cuối tháng sẽ là Ngày kỷ niệm tháng hợp đồng.
1.12 Ngày đáo hạn hợp đồng
Là ngày cuối cùng của thời hạn bảo hiểm được ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm nếu hợp đồng vẫn còn hiệu lực vào thời điểm đó. Đối với Quy tắc và Điều khoản hợp đồng bảo hiểm này, Ngày đáo hạn hợp đồng là Ngày kỷ niệm năm hợp đồng ngay sau khi Người được bảo hiểm đạt tuổi 99.
1.13 Ngày đến hạn nộp phí
Là ngày đến hạn nộp phí bảo hiểm theo định kỳ nộp phí được ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận bổ sung của Hợp đồng bảo hiểm (nếu có).
1.14 Năm hợp đồng
Là khoảng thời gian một năm tính từ ngày Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực cho đến Ngày kỷ niệm năm hợp đồng đầu tiên hoặc bất kỳ năm tiếp theo nào tính từ Ngày kỷ niệm năm hợp đồng gần nhất cho đến Ngày kỷ niệm năm hợp đồng tiếp theo.
1.15 Năm hợp đồng hiện hành
Là năm hợp đồng mà một sự kiện hoặc một giao dịch bảo hiểm xảy ra theo Quy tắc và Điều khoản của Hợp đồng bảo hiểm này.
1.16 Năm phí bảo hiểm
Là năm mà Phí bảo hiểm cơ bản đã được đóng đủ.
1.17 Quỹ liên kết đơn vị
Viết tắt là Quỹ, là (các) Quỹ liên kết đầu tư do Dai-ichi Life Việt Nam thiết lập tại từng thời điểm.
1.18 Đơn vị quỹ
Là tài sản của Quỹ liên kết đơn vị được chia thành nhiều phần bằng nhau.
1.19 Giá đơn vị quỹ
Là giá một Đơn vị quỹ của Quỹ khi Dai-ichi Life Việt Nam mua của Bên mua bảo hiểm hoặc bán cho Bên mua bảo hiểm. Với sản phẩm này, giá mua sẽ bằng giá bán.
1.20 Ngày định giá
Là ngày Dai-ichi Life Việt Nam tiến hành xác định giá của các Đơn vị quỹ của Quỹ theo định kỳ do Dai-ichi Life Việt Nam quy định.
1.21 Ngày định giá tiếp theo
Là ngày định giá ngay sau ngày (các) yêu cầu của Bên mua bảo hiểm được Dai-ichi Life Việt Nam chấp thuận hoặc (các) giao dịch có liên quan đến việc mua hoặc bán các Đơn vị quỹ của Bên mua bảo hiểm.
1.22 Giá trị quỹ
Là giá trị của một Quỹ được tính bằng số lượng Đơn vị quỹ hiện hữu của Quỹ nhân với Giá đơn vị quỹ vào Ngày định giá tiếp theo.
1.23 Giá trị quỹ hợp đồng
Là tổng Giá trị quỹ của (các) Quỹ liên kết đơn vị của Hợp đồng bảo hiểm.
1.24 Số tiền bảo hiểm
Là số tiền mà Dai-ichi Life Việt Nam nhận bảo hiểm và được quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận bằng văn bản khác (nếu có), tương ứng với quyền lợi bảo hiểm theo các điều kiện quy định trong Hợp đồng bảo hiểm này. Số tiền bảo hiểm không được thấp hơn Số tiền bảo hiểm tối thiểu và phí bảo hiểm tối thiểu theo quy định của Dai-ichi Life Việt Nam tại từng thời điểm; và không thấp hơn 05 (năm) lần của Phí bảo hiểm cơ bản đóng hàng năm.
1.25 Phí bảo hiểm cơ bản
Là số tiền mà Bên mua bảo hiểm phải đóng đủ cho mỗi Năm phí bảo hiểm và được quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận sửa đổi bổ sung (nếu có). Phí bảo hiểm cơ bản được xác định phụ thuộc vào Số tiền bảo hiểm, tuổi, giới tính của Người được bảo hiểm và không được thấp hơn Phí bảo hiểm cơ bản tối thiểu theo quy định của Dai-ichi Life Việt Nam tại từng thời điểm.
1.26 Phí bảo hiểm đóng thêm
Ngoài phần Phí bảo hiểm cơ bản, Bên mua bảo hiểm có thể đóng thêm phí bảo hiểm để mua các Đơn vị quỹ; khoản phí này gọi là Phí bảo hiểm đóng thêm.
1.27 Phí bảo hiểm được phân bổ
Là phần phí bảo hiểm được đầu tư vào các Quỹ liên kết đơn vị để mua Đơn vị quỹ, sau khi đã trừ đi Chi phí ban đầu.
1.28 Tỷ lệ đầu tư
Là tỷ lệ Phí bảo hiểm được phân bổ đầu tư vào các Quỹ liên kết đơn vị theo yêu cầu bằng văn bản của Bên mua bảo hiểm. Tỷ lệ đầu tư được quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận bằng văn bản khác (nếu có).
1.29 Chi phí ban đầu
Là khoản tiền được khấu trừ theo tỷ lệ do Dai-ichi Life Việt Nam quy định trước khi Phí bảo hiểm cơ bản và Phí bảo hiểm đóng thêm được phân bổ vào Quỹ liên kết đơn vị.
1.30 Chi phí quản lý quỹ
Là khoản tiền được dùng để chi trả cho các hoạt động quản lý Quỹ liên kết đơn vị.
1.31 Chi phí chuyển đổi quỹ
Là khoản phí Bên mua bảo hiểm phải trả cho Dai-ichi Life Việt Nam khi có yêu cầu chuyển đổi Quỹ.
1.32 Chi phí rút một phần Giá trị quỹ hợp đồng
Là khoản chi phí Bên mua bảo hiểm phải chịu khi yêu cầu rút tiền từ Giá trị quỹ hợp đồng.
1.33 Chi phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
Là khoản chi phí Bên mua bảo hiểm phải chịu khi yêu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
1.34 Chi phí bảo hiểm rủi ro
Là khoản chi phí được khấu trừ hàng tháng để đảm bảo chi trả quyền lợi bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản hợp đồng sản phẩm bảo hiểm này. Mức chi phí bảo hiểm rủi ro được tính dựa trên cơ sở rủi ro tử vong và Thương tật toàn bộ vĩnh viễn, theo độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe và nghề nghiệp của Người được bảo hiểm. Chi phí bảo hiểm rủi ro được điều chỉnh theo tuổi đạt được của Người được bảo hiểm và tương ứng với Số tiền bảo hiểm.
1.35 Chi phí quản lý hợp đồng
Là khoản chi phí được khấu trừ hàng tháng để Dai-ichi Life Việt Nam thực hiện công việc cần thiết liên quan đến việc quản lý, duy trì Hợp đồng bảo hiểm và cung cấp các thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm.
1.36 Khoản khấu trừ hàng tháng
Là khoản tiền bao gồm Chi phí bảo hiểm rủi ro và Chi phí quản lý hợp đồng.
1.37 Khoản nợ
Là các khoản phí, chi phí đến hạn và các khoản khác mà Bên mua bảo hiểm nợ Dai-ichi Life Việt Nam theo quy định của Hợp đồng bảo hiểm này.
1.38 Giá trị hoàn lại
Bằng Giá trị quỹ hợp đồng trừ đi Chi phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm. Giá trị hoàn lại được tính toán theo phương thức đã được đăng ký với Bộ Tài chính.
1.39 Giá trị tiền mặt thực trả
Bằng Giá trị hoàn lại trừ đi các Khoản nợ (nếu có).
1.40 Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn
Nghĩa là khi:
a. Người được bảo hiểm bị thương tật, do tai nạn hoặc bệnh tật, làm mất hoặc liệt hoàn toàn và không thể phục hồi được chức năng của:
- Hai tay; hoặc hai chân; hoặc hai mắt; hoặc
- Một tay và một chân; hoặc một tay và thị lực một mắt; hoặc một chân và thị lực một mắt. Trường hợp liệt phải đạt tỷ lệ trên 80% theo Bảng quy định tiêu chuẩn thương tật do cơ quan có thẩm quyền ban hành có hiệu lực tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Hoặc:
b. Người được bảo hiểm bị thương tật vĩnh viễn (do tai nạn hoặc bệnh tật) đạt tỷ lệ trên 80% theo Bảng quy định tiêu chuẩn thương tật do cơ quan có thẩm quyền ban hành có hiệu lực tại thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm.
1.41 Tai nạn
Là một hoặc một chuỗi sự kiện khách quan xảy ra do tác động của một lực, một vật bất ngờ từ bên ngoài lên cơ thể Người được bảo hiểm và gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm. Các sự kiện này chỉ được xem là tai nạn theo định nghĩa của Hợp đồng này, nếu hội đủ các điều kiện sau:
a. Xảy ra do ngoài sự tiên liệu, kiểm soát cũng như ý muốn của Người được bảo hiểm;
b. Phải là nguyên nhân trực tiếp, duy nhất gây ra thương tật hoặc tử vong cho Người được bảo hiểm;
c. Không phải là những tổn thương thân thể do: đau ốm; bệnh tật; nhiễm các loại vi khuẩn hoặc vi-rút; ngộ độc; sử dụng trái phép các loại thuốc hoặc chất gây nghiện bất kỳ.
1.42 Nghề nghiệp/Việc làm
Là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.
Điều 2: THỦ TỤC THAM GIA BẢO HIỂM
2.1 Khi yêu cầu tham gia bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm phải cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và trực tiếp ký tên vào Giấy yêu cầu bảo hiểm, đính kèm các giấy tờ nhân thân hoặc giấy phép hoạt động (nếu là tổ chức) và đóng khoản phí bảo hiểm đầu tiên theo quy định của Dai-ichi Life Việt Nam.
2.2 Để Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm được chấp thuận, Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với Người được bảo hiểm. Theo quy định của Quy tắc và Điều khoản này, Bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm với:
- Bản thân Bên mua bảo hiểm;
- Vợ, chồng, con, cha, mẹ hợp pháp của Bên mua bảo hiểm;
- Anh, chị, em ruột; người có quan hệ nuôi dưỡng và giám hộ hợp pháp;
- Cháu ruột của Bên mua bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; và • Người khác, nếu Bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm theo quy định của Luật Kinh doanh Bảo hiểm của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
2.3 Nếu Người được bảo hiểm dưới 18 tuổi và Bên mua bảo hiểm không phải là cha, mẹ hay Người giám hộ hợp pháp của Người được bảo hiểm thì phải có văn bản đồng ý của cha, hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của Người được bảo hiểm.
Nếu Người được bảo hiểm từ 18 tuổi trở lên và không là Bên mua bảo hiểm thì Bên mua bảo hiểm phải được sự đồng ý bằng văn bản của Người được bảo hiểm.
2.4 Nếu chấp nhận bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ phát hành Hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực kể từ ngày ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Nếu Người được bảo hiểm không được Dai-ichi Life Việt Nam chấp nhận bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ hoàn trả cho Bên mua bảo hiểm toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng.
Điều 3: BẢO HIỂM TẠM THỜI
3.1 Trong thời hạn bảo hiểm tạm thời, nếu Người được bảo hiểm của sản phẩm chính tử vong do tai nạn, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả giá trị nào nhỏ hơn của:
- 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng tính trên mỗi Người được bảo hiểm của sản phẩm chính; hoặc
- (tổng) Số tiền bảo hiểm của (các) sản phẩm bảo hiểm chính của (các) Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm mới tại thời điểm tham gia bảo hiểm, tính trên mỗi Người được bảo hiểm của sản phẩm chính.
3.2 Thời hạn bảo hiểm tạm thời nêu trên sẽ bắt đầu sau khi Dai-ichi Life Việt Nam đóng dấu xác nhận đã nhận Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm hợp lệ và đã thu phí bảo hiểm đầu tiên. Thời hạn bảo hiểm tạm thời sẽ chấm dứt vào ngày Dai-ichi Life Việt Nam cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc tạm hoãn hoặc từ chối bảo hiểm.
3.3 Trong trường hợp quyền lợi bảo hiểm tạm thời này được chi trả, phí bảo hiểm đầu tiên sẽ không được hoàn lại cho Bên mua bảo hiểm. Trong trường hợp tổng phí bảo hiểm đầu tiên của tất cả các Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm lớn hơn 200.000.000 (hai trăm triệu) đồng, thì quyền lợi bảo hiểm tạm thời sẽ bằng tổng phí bảo hiểm đã đóng, không có lãi.
3.4 Quyền lợi bảo hiểm tạm thời nêu trên sẽ không được chi trả nếu Người được bảo hiểm tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào sau đây gây ra, dù trực tiếp hay gián tiếp:
a. Tự tử, dù trong trạng thái tỉnh táo hay mất trí; hoặc
b. Sử dụng chất ma túy, chất kích thích, chất gây nghiện hoặc các thức uống có cồn vi phạm pháp luật hiện hành; hoặc
c. Các hành vi vi phạm pháp luật do cố ý của Người được bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm hoặc của Người thụ hưởng; hoặc
d. Sự kiện tai nạn dẫn đến tử vong của Người được bảo hiểm xảy ra trước khi thời hạn bảo hiểm tạm thời bắt đầu. Trong trường hợp này, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ hoàn lại toàn bộ phí bảo hiểm đầu tiên đã đóng, không tính lãi, cho Bên mua bảo hiểm.
Điều 4: THỜI HẠN XEM XÉT LẠI
Trong thời hạn 21 (hai mươi mốt) ngày kể từ ngày khách hàng nhận được Hợp đồng bảo hiểm và với điều kiện chưa xảy ra sự kiện bảo hiểm hoặc chưa có yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm nào, Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm.
Trong thời gian này, nếu Bên mua bảo hiểm trả lại Hợp đồng bảo hiểm cho Dai-ichi Life Việt Nam cùng với văn bản yêu cầu hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ hoàn trả lại phí bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm đã đóng, không tính lãi, sau khi khấu trừ chi phí khám, xét nghiệm y khoa liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm (nếu có).
Điều 5: CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
5.1 Quyền của Bên mua bảo hiểm:
a. Đầu tư thêm;
b. Thay đổi Tỷ lệ đầu tư;
c. Chuyển đổi Quỹ;
d. Thay đổi Số tiền bảo hiểm;
e. Tham gia thêm các sản phẩm bổ sung;
f. Linh hoạt đóng phí;
g. Rút một phần Giá trị quỹ hợp đồng;
h. Khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm;
i. Chấm dứt hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn. Nội dung các quyền này được quy định cụ thể tại Phụ lục 2 của Quy tắc, Điều khoản sản phẩm bảo hiểm này.
5.2 Nghĩa vụ cung cấp thông tin của Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm:
Bên mua bảo hiểm và Người được bảo hiểm có nghĩa vụ cung cấp trung thực, đầy đủ và chính xác tất cả những thông tin theo yêu cầu và quy định của Dai-ichi Life Việt Nam để làm cơ sở cho việc giao kết khi bắt đầu tham gia bảo hiểm, khi thay đổi Số tiền bảo hiểm hay khi tham gia thêm sản phẩm bổ sung hoặc khi khôi phục hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm.
Tùy theo từng trường hợp, Dai-ichi Life Việt Nam có quyền yêu cầu thẩm định sức khỏe của Người được bảo hiểm. Tuy nhiên, việc thẩm định sức khỏe (nếu có) không thay thế cho nghĩa vụ phải cung cấp thông tin đầy đủ và trung thực của Bên mua bảo hiểm và/ hoặc Người được bảo hiểm theo quy định của Điều này.
Trong trường hợp Bên mua bảo hiểm và/ hoặc Người được bảo hiểm cố ý vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này hoặc cố ý kê khai không trung thực bất cứ thông tin nào làm ảnh hưởng đến quyết định của Dai-ichi Life Việt Nam về việc chấp thuận bảo hiểm, hoặc chấp thuận tăng Số tiền bảo hiểm hoặc khôi phục hiệu lực hợp đồng, Dai-ichi Life Việt Nam có quyền đơn phương chấm dứt một phần hoặc toàn bộ hợp đồng và thu các Khoản nợ (nếu có).
Trong trường hợp chấm dứt toàn bộ Hợp đồng bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ không chi trả bất cứ quyền lợi bảo hiểm hay hoàn trả bất cứ khoản phí bảo hiểm nào mà Bên mua bảo hiểm đã đóng. Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả Giá trị tiền mặt thực trả tại Ngày định giá tiếp theo ngay sau ngày Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt.
5.3 Nghĩa vụ cung cấp thông tin theo yêu cầu của Đạo luật thuế đối với các chủ tài khoản nước ngoài (dưới đây gọi tắt là Đạo luật FATCA):
Trong trường hợp Bên mua bảo hiểm/ Người thụ hưởng thuộc đối tượng chịu thuế theo yêu cầu của Đạo luật FATCA, Bên mua bảo hiểm đồng ý và cam kết cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin sau đây cho Dai-ichi Life Việt Nam tại thời điểm giao kết hợp đồng và cập nhật thay đổi (nếu có) trong suốt thời gian hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm:
a. Số hộ chiếu, thẻ thường trú hoặc giấy tờ chứng minh Bên mua bảo hiểm/ Người thụ hưởng là công dân Hoa Kỳ hoặc được phép cư trú hợp pháp tại Hoa Kỳ;
b. Mã số thuế tại Hoa Kỳ;
c. Nơi sinh, số điện thoại liên lạc tại Hoa Kỳ;
d. Địa chỉ liên lạc, địa chỉ hộp thư tại Hoa Kỳ. Dai-ichi Life Việt Nam được phép cung cấp các thông tin nêu trên và thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm (số Hợp đồng bảo hiểm, Giá trị quỹ hợp đồng hoặc Giá trị tiền mặt thực trả của Hợp đồng bảo hiểm tính đến thời điểm cung cấp thông tin) cho Cơ quan Quản lý Thuế vụ Hoa Kỳ, phù hợp với nghĩa vụ của người phải khai báo hoặc nộp thuế tại Hoa Kỳ.
5.4 Nghĩa vụ cung cấp thông tin của Dai-ichi Life Việt Nam:
Khi giao kết Hợp đồng bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm, giải thích đầy đủ các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho Bên mua bảo hiểm.
Trường hợp Dai-ichi Life Việt Nam cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng thì Bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng bảo hiểm; Dai-ichi Life Việt Nam phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho Bên mua bảo hiểm do việc cung cấp thông tin sai sự thật. Bên mua bảo hiểm sẽ nhận được các báo cáo thường niên liên quan đến Hợp đồng bảo hiểm, các Quỹ liên kết đơn vị và các thông tin khác có liên quan theo đúng quy định của pháp luật.
5.5 Trách nhiệm bảo mật thông tin khách hàng của Dai-ichi Life Việt Nam:
Dai-ichi Life Việt Nam không được chuyển giao thông tin cá nhân do Bên mua bảo hiểm và/ hoặc Người được bảo hiểm cung cấp tại Hợp đồng bảo hiểm cho bất kỳ bên thứ ba nào khác, trừ các trường hợp sau đây:
a. Thu thập, sử dụng, chuyển giao theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cho mục đích thẩm định, tính toán phí bảo hiểm, phát hành Hợp đồng bảo hiểm, thu phí bảo hiểm, tái bảo hiểm, trích lập dự phòng nghiệp vụ, giải quyết chi trả quyền lợi bảo hiểm, nghiên cứu thiết kế sản phẩm, phòng chống trục lợi bảo hiểm, nghiên cứu, đánh giá tình hình tài chính, khả năng thanh toán, mức độ đầy đủ vốn, yêu cầu vốn.
b. Các trường hợp khác được Bên mua bảo hiểm và/ hoặc Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản, với điều kiện:
- Bên mua bảo hiểm và/ hoặc Người được bảo hiểm phải được thông báo về mục đích chuyển giao thông tin và được quyền lựa chọn giữa đồng ý hoặc không đồng ý với việc chuyển giao đó; và
- Việc Bên mua bảo hiểm và/ hoặc Người được bảo hiểm từ chối cho phép chuyển giao thông tin cho bên thứ ba ngoài điểm a thuộc Điều này không được sử dụng làm lý do để từ chối giao kết hợp đồng.
Điều 6: TRƯỜNG HỢP KÊ KHAI NHẦM TUỔI VÀ GIỚI TÍNH CỦA NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM
Trường hợp nhầm lẫn khi kê khai tuổi và/ hoặc giới tính của Người được bảo hiểm thì có thể điều chỉnh theo các nguyên tắc như sau:
6.1 Nếu việc kê khai nhầm tuổi và/ hoặc giới tính dẫn đến Phí bảo hiểm cơ bản phải đóng lớn hơn Phí bảo hiểm cơ bản quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm và các thỏa thuận bổ sung của Hợp đồng bảo hiểm (nếu có), Số tiền bảo hiểm sẽ được điều chỉnh giảm tương ứng theo độ tuổi và/ hoặc giới tính đúng và Phí bảo hiểm cơ bản đã đóng.
6.2 Nếu việc kê khai nhầm tuổi và/ hoặc giới tính dẫn đến Phí bảo hiểm cơ bản phải đóng ít hơn Phí bảo hiểm cơ bản quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm và các thỏa thuận bổ sung của Hợp đồng bảo hiểm (nếu có); Phí bảo hiểm cơ bản sẽ được điều chỉnh giảm theo độ tuổi và/ hoặc giới tính đúng và tương ứng với Số tiền bảo hiểm.
6.3 Nếu theo tuổi và/ hoặc giới tính đúng, Người được bảo hiểm không được Dai-ichi Life Việt Nam chấp nhận bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản của sản phẩm bảo hiểm này, Hợp đồng bảo hiểm sẽ được hủy bỏ. Trong trường hợp này, các nghĩa vụ bảo hiểm liên quan của Dai-ichi Life Việt Nam cũng sẽ chấm dứt, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ hoàn trả cho Bên mua bảo hiểm:
- Giá trị quỹ hợp đồng tại Ngày định giá tiếp theo ngay sau ngày Dai-ichi Life Việt Nam chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm; và
- Chi phí ban đầu của Phí bảo hiểm cơ bản và của Phí đóng thêm (nếu có); và
- Chi phí bảo hiểm rủi ro và Chi phí quản lý hợp đồng; Trừ đi:
- Các chi phí xét nghiệm y khoa (nếu có); và
- Các Khoản nợ (nếu có); và
- Các khoản giảm trừ phí (nếu có).
Điều 7: THAY ĐỔI THÔNG TIN LIÊN HỆ, NƠI CƯ TRÚ VÀ NGHỀ NGHIỆP/ VIỆC LÀM
7.1 Nếu Bên mua bảo hiểm và/ hoặc Người được bảo hiểm thay đổi địa chỉ liên hệ, họ tên, hoặc Chứng minh nhân dân, Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho Dai-ichi Life Việt Nam trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thay đổi.
7.2 Nếu Người được bảo hiểm ra khỏi phạm vi lãnh thổ Việt Nam trong thời gian từ 03 (ba) tháng trở lên hoặc thay đổi Nghề nghiệp/ Việc làm, Bên mua bảo hiểm cần phải thông báo bằng văn bản cho Dai-ichi Life Việt Nam ngay khi có sự thay đổi Nghề nghiệp/ Việc làm hoặc tối thiểu 30 (ba mươi) ngày trước ngày Người được bảo hiểm xuất cảnh.
Trong trường hợp này, Dai-ichi Life Việt Nam có toàn quyền quyết định tiếp tục thực hiện Quyền lợi bảo hiểm cho Người được bảo hiểm tương ứng với các điều kiện không thay đổi; hoặc thay đổi Chi phí bảo hiểm rủi ro và/ hoặc Phí bảo hiểm cơ bản; hoặc loại trừ bảo hiểm theo những điều kiện riêng do Dai-ichi Life Việt Nam quyết định; hoặc chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm. Nếu chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ trả lại Bên mua bảo hiểm Giá trị tiền mặt thực trả (nếu có) tại Ngày định giá tiếp theo ngay sau ngày Dai-ichi Life Việt Nam chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm.
7.3 Nếu Bên mua bảo hiểm vi phạm nghĩa vụ thông báo về việc Người được bảo hiểm thay đổi Nghề nghiệp/ Việc làm hoặc ra khỏi lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại Điều 7.2 nói trên, Dai-ichi Life Việt Nam có quyền từ chối chi trả quyền lợi bảo hiểm.
Trường hợp từ chối chi trả quyền lợi bảo hiểm và chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ trả lại Bên mua bảo hiểm Giá trị tiền mặt thực trả (nếu có) tại Ngày định giá tiếp theo ngay sau ngày Dai-ichi Life Việt Nam chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm.
Điều 8: THAY ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP BÊN MUA BẢO HIỂM TỬ VONG
8.1 Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm nếu Bên mua bảo hiểm tử vong, nhưng Người được bảo hiểm còn sống, thì người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm sẽ thừa kế toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ phát sinh từ Hợp đồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về thừa kế.
8.2 Nếu có từ hai người thừa kế hợp pháp trở lên thì tất cả những người thừa kế sẽ phải thỏa thuận chỉ định bằng văn bản cho một người hội đủ điều kiện để trở thành Bên mua bảo hiểm mới. Bên mua bảo hiểm mới này phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với Người được bảo hiểm theo quy định tại Điều 2.2.
8.3 Nếu (những) người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm không muốn tiếp tục thực hiện Hợp đồng bảo hiểm thì phải thông báo bằng văn bản cho Dai-ichi Life Việt Nam trong vòng 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Bên mua bảo hiểm tử vong.
Trong trường hợp này, Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực và Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả Giá trị tiền mặt thực trả (nếu có) cho Người đại diện được (những) người thừa kế hợp pháp của Bên mua bảo hiểm chỉ định. 8.4 Dai-ichi Life Việt Nam không chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ, và tranh chấp liên quan đến việc chỉ định Bên mua bảo hiểm mới của (những) Người thừa kế.
Điều 9: TRƯỜNG HỢP PHÁ SẢN, GIẢI THỂ CỦA BÊN MUA BẢO HIỂM
Trường hợp Bên mua bảo hiểm là một tổ chức và tổ chức này giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động trong thời hạn Hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực mà chưa được chuyển nhượng, Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực. Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chi trả Giá trị tiền mặt thực trả (nếu có) tại Ngày định giá tiếp theo ngay sau ngày Dai-ichi Life Việt Nam chấm dứt Hợp đồng bảo hiểm cho Người nhận quyền lợi bảo hiểm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 10: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm, Bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu chuyển nhượng Hợp đồng bảo hiểm bằng cách thông báo bằng văn bản cho Dai-ichi Life Việt Nam.
Người nhận chuyển nhượng phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với Người được bảo hiểm theo quy định tại Điều 2.2. Việc chuyển nhượng phải có sự đồng ý của Người được bảo hiểm hoặc cha, mẹ hay Người giám hộ hợp pháp của Người được bảo hiểm nếu Người được bảo hiểm dưới 18 (mười tám) tuổi, và chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm Dai-ichi Life Việt Nam chấp thuận bằng văn bản. Sau khi việc chuyển nhượng có hiệu lực:
a. Mọi quyền lợi và nghĩa vụ trong Hợp đồng bảo hiểm của Bên mua bảo hiểm trước đó sẽ chấm dứt;
b. Người nhận chuyển nhượng sẽ trở thành Bên mua bảo hiểm và có toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ đối với Hợp đồng bảo hiểm;
c. (Những) Người thụ hưởng do Bên mua bảo hiểm trước đó chỉ định sẽ tự động bị hủy bỏ. Dai-ichi Life Việt Nam không chịu trách nhiệm pháp lý liên quan đến việc chuyển nhượng này.
Điều 11: PHÍ BẢO HIỂM VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG PHÍ BẢO HIỂM
Phí bảo hiểm cơ bản được quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc các thỏa thuận sửa đổi bổ sung (nếu có). Bên mua bảo hiểm sẽ chịu các khoản thuế trên phí bảo hiểm và thuế phát hành Hợp đồng bảo hiểm (nếu có). Các khoản tiền Bên mua bảo hiểm nộp vào sẽ được đóng cho Phí bảo hiểm cơ bản chưa đóng cho đến Năm hợp đồng hiện hành. Phần tiền dư ra sau khi đã đóng cho tất cả các Năm phí bảo hiểm nêu trên sẽ được coi là Phí bảo hiểm đóng thêm cho Năm hợp đồng hiện hành. Phí bảo hiểm khi đóng vào sẽ được phân bổ như sau:
a. Phí bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm chính khi đóng vào sẽ được phân bổ theo tỷ lệ phân bổ Phí bảo hiểm như sau:
Năm phí bảo hiểm Tỷ lệ áp dụng đối với Phí bảo hiểm cơ bản Tỷ lệ áp dụng đối với Phí bảo hiểm đóng thêm 1 25% 95% 2 45% 95% 3 70% 95% 4 80% 95% Kể từ năm thứ 5 trở đi 97% 95%
b. Phần phí bảo hiểm được phân bổ sẽ đầu tư vào các Quỹ liên kết đơn vị đang có hiệu lực theo Tỷ lệ đầu tư do Bên mua bảo hiểm chỉ định; và sẽ được dùng để mua các Đơn vị quỹ theo Giá đơn vị quỹ được xác định tại Ngày định giá tiếp theo. Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn và đảm bảo Giá trị quỹ hợp đồng không được thấp hơn Khoản khấu trừ hàng tháng cộng các Khoản nợ (nếu có), ngay cả khi không nhận được thư thông báo của Dai-ichi Life Việt Nam về việc đóng phí bảo hiểm.
Điều 12: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG TRONG HAI NĂM HỢP ĐỒNG ĐẦU TIÊN
Trong 02 (hai) Năm hợp đồng đầu tiên, Hợp đồng bảo hiểm sẽ được duy trì hiệu lực, cho dù Giá trị quỹ hợp đồng không đủ để trả Khoản khấu trừ hàng tháng cộng các Khoản nợ (nếu có); với điều kiện Bên mua bảo hiểm nộp đầy đủ và đúng hạn Phí bảo hiểm đến hạn. Các Khoản khấu trừ hàng tháng còn thiếu trong giai đoạn 02 (hai) Năm hợp đồng đầu tiên của Hợp đồng bảo hiểm sẽ trở thành Khoản nợ của Hợp đồng bảo hiểm và được khấu trừ từ Giá trị quỹ hợp đồng.
Điều 13: THỜI GIAN GIA HẠN ĐÓNG PHÍ BẢO HIỂM VÀ MẤT HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
13.1 Thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm là 60 (sáu mươi) ngày và sẽ bắt đầu kể từ:
a. Ngày đến hạn nộp phí trong 04 (bốn) Năm hợp đồng đầu tiên nếu Bên mua bảo hiểm không nộp đủ Phí bảo hiểm cơ bản khi đến hạn; hoặc
b. Ngày Giá trị quỹ hợp đồng nhỏ hơn tổng Khoản khấu trừ hàng tháng và các Khoản nợ (nếu có), từ Năm hợp đồng thứ 03 (ba) của Hợp đồng bảo hiểm trở đi.
Trong Thời gian gia hạn đóng phí, Hợp đồng bảo hiểm vẫn duy trì hiệu lực.
13.2 Ngay sau khi kết thúc Thời gian gia hạn đóng phí, nếu Bên mua bảo hiểm vẫn không thanh toán phí bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm sẽ mất hiệu lực.
13.3 Sau khi Hợp đồng bảo hiểm mất hiệu lực, Dai-ichi Life Việt Nam sẽ chuyển các Đơn vị quỹ còn lại (nếu có), sau khi trừ đi các Khoản nợ (nếu có), của Hợp đồng bảo hiểm thành tiền vào Ngày định giá tiếp theo ngay sau khi kết thúc Thời gian gia hạn đóng phí và lưu tại Dai-ichi Life Việt Nam, không tính lãi suất.
13.4 Nếu Bên mua bảo hiểm có yêu cầu rút hết số tiền như quy định tại Điều 13.3 vào bất cứ thời điểm nào sau khi Hợp đồng bảo hiểm mất hiệu lực, Bên mua bảo hiểm sẽ phải chịu Chi phí hủy bỏ Hợp đồng bảo hiểm tại thời điểm Hợp đồng bảo hiểm mất hiệu lực; và khi đó Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực.
Điều 14: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt nếu một trong các sự kiện sau xảy ra:
a. Hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt hiệu lực trước thời hạn theo yêu cầu của Bên mua bảo hiểm theo quy định tại Phụ lục 2; hoặc
b. Hợp đồng bảo hiểm bị mất hiệu lực quá thời hạn 24 (hai mươi bốn) tháng kể từ ngày Hợp đồng bảo hiểm mất hiệu lực theo quy định tại Điều 13; hoặc
c. Ngay Ngày đáo hạn hợp đồng; hoặc
d. Người được bảo hiểm của sản phẩm chính tử vong; hoặc
e. Quyền lợi khi Người được bảo hiểm bị Thương tật toàn bộ và vĩnh viễn theo quy định tại Điều 17 được chấp nhận chi trả; hoặc
f. Do những nguyên nhân khác được quy định cụ thể tại các Điều hoặc Khoản khác trong Hợp đồng bảo hiểm này; hoặc
g. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 15: CHỈ ĐỊNH VÀ THAY ĐỔI NGƯỜI THỤ HƯỞNG
15.1 Bên mua bảo hiểm có quyền chỉ định một hoặc nhiều Người thụ hưởng để nhận toàn bộ hay một phần quyền lợi bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm này. Bên mua bảo hiểm có thể quy định cụ thể tỷ lệ thụ hưởng mà mỗi Người thụ hưởng được hưởng. Nếu Bên mua bảo hiểm không quy định cụ thể thì tất cả những Người thụ hưởng sẽ nhận một tỷ lệ bằng nhau.
15.2 Bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu Dai-ichi Life Việt Nam thay đổi Người thụ hưởng hoặc tỷ lệ thụ hưởng của Người thụ hưởng vào bất cứ lúc nào. Việc thay đổi chỉ có hiệu lực sau khi Dai-ichi Life Việt Nam chấp thuận bằng văn bản.
15.3 Dai-ichi Life Việt Nam sẽ không chịu trách nhiệm pháp lý liên quan đến việc chỉ định hay thay đổi Người thụ hưởng